Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài giải bài 38 môn Toán. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm vững kiến thức về biểu thức số và cách tính giá trị của chúng.
giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập trong vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức.
Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy ....
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
a) 476 + 70 + 30 = ...................
= ...................
b) 67 + 125 + 75 = ....................
= ....................
Phương pháp giải:
Nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30)
= 476 + 100
= 576
b) 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75)
= 67 + 200
= 267
Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó? Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số lọ hoa Mai cắm được
- Tìm số bông hoa trong mỗi lọ = Số bông hoa ở mỗi lọ x số lọ hoa
Lời giải chi tiết:
Mai cắm được số lọ hoa là
5 + 3 = 8 (lọ hoa)
Có tất cả số bông hoa trong các lọ là
10 x 8 = 80 (bông hoa)
Đáp số: 80 bông hoa
Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức .......
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức ........
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
- Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
12 x (7 - 4) = 12 x 3 = 36
12 x 7 - 4 = 84 - 4 = 80
(80 + 40) : 4 = 120 : 4 = 30
80 + 40 : 4 = 80 + 10 = 90
Ta điền như sau:
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.
Cho các biểu thức:
Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- So sánh rồi viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
15 x (7 - 4) = 15 x 3 = 45
74 : (6 - 4) = 74 : 2 = 37
(24 + 60) : 4 = 84 : 4 = 21
Giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Viết chữ cái thích hợp vào chỗ chấm.
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức .......
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức ........
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước
- Với biểu thức chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
12 x (7 - 4) = 12 x 3 = 36
12 x 7 - 4 = 84 - 4 = 80
(80 + 40) : 4 = 120 : 4 = 30
80 + 40 : 4 = 80 + 10 = 90
Ta điền như sau:
a) Biểu thức có giá trị lớn nhất là biểu thức D.
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là biểu thức C.
Lúc đầu Mai cắm được 5 lọ hoa, sau đó Mai cắm thêm được 3 lọ hoa như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu bông hoa trong các lọ hoa đó? Biết mỗi lọ đều cắm 10 bông hoa?
Phương pháp giải:
- Tìm tổng số lọ hoa Mai cắm được
- Tìm số bông hoa trong mỗi lọ = Số bông hoa ở mỗi lọ x số lọ hoa
Lời giải chi tiết:
Mai cắm được số lọ hoa là
5 + 3 = 8 (lọ hoa)
Có tất cả số bông hoa trong các lọ là
10 x 8 = 80 (bông hoa)
Đáp số: 80 bông hoa
Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
a) 476 + 70 + 30 = ...................
= ...................
b) 67 + 125 + 75 = ....................
= ....................
Phương pháp giải:
Nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau rồi thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 476 + 70 + 30 = 476 + (70 + 30)
= 476 + 100
= 576
b) 67 + 125 + 75 = 67 + (125 + 75)
= 67 + 200
= 267
Cho các biểu thức:
Viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
- So sánh rồi viết giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
15 x (7 - 4) = 15 x 3 = 45
74 : (6 - 4) = 74 : 2 = 37
(24 + 60) : 4 = 84 : 4 = 21
Giá trị của các biểu thức đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là:
Bài 38 trong chương trình Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ khái niệm về biểu thức số và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của các biểu thức đơn giản. Bài học này là nền tảng quan trọng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn ở các lớp trên.
Thông qua bài học này, học sinh sẽ:
Bài 38 bao gồm các nội dung chính sau:
Bài 1: Tính
a) 5 + 3 x 2 = ?
Giải:
Ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:
5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11
b) 10 - 4 : 2 = ?
Giải:
Ta thực hiện phép chia trước, sau đó thực hiện phép trừ:
10 - 4 : 2 = 10 - 2 = 8
Bài 2: Viết biểu thức số thích hợp:
a) Bốn cộng năm nhân hai.
Giải:
Biểu thức số là: 4 + 5 x 2
b) Mười trừ ba chia một.
Giải:
Biểu thức số là: 10 - 3 : 1
Bài 3: (Bài tập phức tạp hơn, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế)
Giải: (Giải chi tiết bài tập 3, bao gồm các bước giải và giải thích rõ ràng)
Để hiểu sâu hơn về biểu thức số, các em có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng, giúp các em nâng cao kỹ năng giải toán.
Công thức | Ví dụ |
---|---|
a + b | 2 + 3 = 5 |
a - b | 5 - 2 = 3 |
a x b | 3 x 4 = 12 |
a : b | 8 : 2 = 4 |
Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh lớp 3 hiểu rõ hơn về bài 38 môn Toán và tự tin giải các bài tập trong vở bài tập. Chúc các em học tốt!