Bài 42 thuộc chương trình ôn tập Toán 3, tập trung vào việc củng cố kiến thức về biểu thức số. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết các bài toán liên quan đến biểu thức số một cách hiệu quả.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng phần của bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập về nhà.
Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh...
Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
- Tìm số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh.
- Tìm số học sinh của khối Ba
Lời giải chi tiết:
7 lớp có tất cả số học sinh là:
31 x 7 = 217 (học sinh)
Khối lớp 3 của trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:
217 + 34 = 251 (học sinh)
Đáp số: 251 học sinh
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52
= 20
b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14
= 532
c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69
= 82
d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90
= 110
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74
= 255
b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9
= 24
c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60
= 13
d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8
= 128
Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x
Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20.
Lời giải chi tiết:
a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.
b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị biểu thức:
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a)
20 x 3 + 30 = 60 + 30
= 90
100 : 5 + 80 = 20 + 80
= 100
70 + 80 : 2 = 70 + 40
= 110
20 x 5 – 20 = 100 – 20
= 80
30 + 40 x 2 = 30 + 80
= 110
Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là:
100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20
Ta tô màu như sau:
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 527 – 346 + 74 = 181 + 74
= 255
b) 72 x 3 : 9 = 216 : 9
= 24
c) 28 + 45 – 60 = 73 – 60
= 13
d) 96 : 6 x 8 = 16 x 8
= 128
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp giải:
Nếu trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 24 x 3 – 52 = 72 – 52
= 20
b) 518 + 70 : 5 = 518 + 14
= 532
c) 91 : 7 + 69 = 13 + 69
= 82
d) 200 – 18 x 5 = 200 – 90
= 110
Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Phương pháp giải:
- Tìm số học sinh của 6 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh.
- Tìm số học sinh của khối Ba
Lời giải chi tiết:
7 lớp có tất cả số học sinh là:
31 x 7 = 217 (học sinh)
Khối lớp 3 của trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:
217 + 34 = 251 (học sinh)
Đáp số: 251 học sinh
a) Tô màu vào các ô tô ghi biểu thức có giá trị lớn hơn 90.
b) Tô màu (khác với màu đã tô ở câu a) vào ô tô ghi biểu thức có giá trị bé nhất trong các biểu thức trên.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính giá trị biểu thức:
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Bước 2: Tô màu theo yêu cầu của bài toán.
Lời giải chi tiết:
a)
20 x 3 + 30 = 60 + 30
= 90
100 : 5 + 80 = 20 + 80
= 100
70 + 80 : 2 = 70 + 40
= 110
20 x 5 – 20 = 100 – 20
= 80
30 + 40 x 2 = 30 + 80
= 110
Các ô tô ghi biểu thức lớn hơn 90 là:
100 : 5 + 80 ; 70 + 80 : 2; 30 + 40 x 2
b) Biểu thức có giá trị bé nhất là 20 x 5 – 20
Ta tô màu như sau:
Viết dấu phép tính “+, x” thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm giá trị biểu thức với các dấu +, x
Bước 2: Điền dấu thích hợp sao cho giá trị biểu thức bằng 20.
Lời giải chi tiết:
Bài 42 trong Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học về biểu thức số. Bài học này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ việc tính giá trị của biểu thức đến việc tìm số thích hợp để điền vào biểu thức.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài 42 được chia thành các phần sau:
Để tính giá trị của một biểu thức số, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải, ưu tiên các phép tính trong ngoặc trước. Ví dụ:
a) 15 + 20 – 5 = 35 – 5 = 30
b) (12 + 8) x 3 = 20 x 3 = 60
Để điền vào chỗ trống, ta cần xác định phép tính phù hợp để đảm bảo biểu thức có giá trị đúng. Ví dụ:
a) 25 + … = 40 => … = 40 – 25 = 15
b) … x 5 = 35 => … = 35 : 5 = 7
Khi giải các bài toán có lời, ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập biểu thức số phù hợp để giải quyết bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 kg, buổi chiều bán được 10 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số gạo còn lại là: 35 – 12 – 10 = 13 (kg)
Đáp số: 13 kg
Để học tốt bài 42, các em cần:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 42 và tự tin giải các bài tập về biểu thức số. Chúc các em học tốt!
Phép tính | Kết quả |
---|---|
10 + 5 x 2 | 20 |
(15 - 3) : 2 | 6 |
Lưu ý: Bài viết này cung cấp lời giải và hướng dẫn chi tiết cho bài 42 Vở bài tập Toán 3 – Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em nên tự làm bài tập trước khi xem lời giải để rèn luyện kỹ năng và hiểu bài sâu hơn.