Bài 47 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống giới thiệu cho các em học sinh về chữ số La Mã. Đây là một phần kiến thức mới, đòi hỏi các em cần nắm vững cách nhận biết và sử dụng các chữ số La Mã cơ bản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Để xếp cả số 3 và số 6 thì dùng hết ........ que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết ....... que tính.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết số La Mã, em xếp thành các số theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy xếp số 3 cần dùng 3 que tính, xếp số 6 cần dùng 3 que tính.
Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.
b) Ta xếp que tính để được ba số 12 bằng chữ số La Mã như sau:
Để xếp được một số 12 bằng chữ số La Mã ta cần 4 que tính.
Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.
Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Phương pháp giải:
Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định bóng kim đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Viết số La Mã thích hợp vào thùng hàng còn trống.
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số liên tiếp, bắt đầu từ số ở ô đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Dùng que tính có thể xếp thành các số La Mã như hình bên:
a) Để xếp cả số 3 và số 6 thì dùng hết ........ que tính.
b) Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết ....... que tính.
Phương pháp giải:
Áp dụng cách viết số La Mã, em xếp thành các số theo yêu cầu.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy xếp số 3 cần dùng 3 que tính, xếp số 6 cần dùng 3 que tính.
Để xếp cả số 3 và số 6 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 6 que tính.
b) Ta xếp que tính để được ba số 12 bằng chữ số La Mã như sau:
Để xếp được một số 12 bằng chữ số La Mã ta cần 4 que tính.
Để xếp ba số 12 bằng chữ số La Mã thì dùng hết 12 que tính.
Viết số La Mã thích hợp vào thùng hàng còn trống.
Phương pháp giải:
Đếm xuôi các số liên tiếp, bắt đầu từ số ở ô đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Nối hai đồng hồ chỉ cùng giờ (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Xác định bóng kim đang chỉ vào số bao nhiêu rồi đọc giờ tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Phương pháp giải:
Nối các số La Mã theo thứ tự từ I đến XX để hoàn thiện bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ được làm quen với một hệ thống số mới – chữ số La Mã. Đây là một hệ thống số cổ xưa, được sử dụng rộng rãi trong lịch sử và vẫn còn được sử dụng ngày nay trong một số trường hợp nhất định, ví dụ như đánh số thứ tự của các chương, phần trong sách, hoặc trên đồng hồ.
Chữ số La Mã bao gồm các ký hiệu sau:
Để biểu diễn các số lớn hơn, chúng ta kết hợp các ký hiệu này theo một số quy tắc nhất định.
Bài 47 yêu cầu các em viết các số sau bằng chữ số La Mã: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10.
Chúng ta cùng giải bài tập này:
Bài tập cũng yêu cầu các em viết các số sau bằng chữ số thường: VI, VII, IX, X.
Chúng ta cùng giải bài tập này:
Để hiểu rõ hơn về chữ số La Mã, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:
Bảng tham khảo một số số La Mã thường gặp:
Số La Mã | Số thường |
---|---|
I | 1 |
II | 2 |
III | 3 |
IV | 4 |
V | 5 |
VI | 6 |
VII | 7 |
VIII | 8 |
IX | 9 |
X | 10 |
Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh lớp 3 sẽ nắm vững kiến thức về chữ số La Mã và tự tin giải các bài tập liên quan. Chúc các em học tốt!