Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Bài 77 Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là bài ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 000. Bài học này giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong vở bài tập Toán 3, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học tập.

Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ (Chủ tịch Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1990. Hỏi: a) Bác Hồ sinh năm nào?Một công ty thiết bị y tế, lần thứ nhất đã nhập về 24 900 chiếc khẩu trang

Câu 4

    Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ (Chủ tịch Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1990. Hỏi:

    a) Bác Hồ sinh năm nào?

    b) Năm 1968 Bác Hồ bao nhiêu tuổi?

    Phương pháp giải:

    a) Năm sinh của Bác Hồ = Năm tổ chức lễ kỉ niệm – số năm lễ kỉ niệm.

    b) Số tuổi của Bác Hồ = Năm 1968 – Năm sinh của Bác.

    Lời giải chi tiết:

    a) Bác Hồ sinh năm 1990 – 100 = 1890.

    b) Năm 1968 Bác Hồ có số tuổi là: 1968 – 1890 = 78 tuổi.

    Câu 5

      Một công ty thiết bị y tế, lần thứ nhất đã nhập về 24 900 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 9 800 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang?

      Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số khẩu trang lần thứ hai nhập = số khẩu trang lần thứ nhất nhập – 9 800.

      Bước 2: Số khẩu trang cả hai lần nhập = số khẩu trang lần thứ nhất nhập + số khẩu trang lần thứ hai nhập.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Lần thứ nhất: 24 900 chiếc

      Lần thứ hai: ít hơn 9 800 chiếc

      Cả hai lần: ? chiếc

      Bài giải

      Số khẩu trang công ty đã nhập lần thứ hai là:

      24 900 – 9 800 = 15 100 (chiếc)

      Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là:

      24 900 + 15 100 = 40 000 (chiếc)

      Đáp số: 40 000 chiếc khẩu trang

      Câu 3

        Đ, S?

        Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

        a) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước gần hơn đến rạp chiếu phim. .........

        b) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước xa hơn đến rạp chiếu phim. .........

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính quãng đường từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước và quãng đường từ cổng công viên đến rạp chiếu phim.

        Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi xét tính đúng, sai.

        Lời giải chi tiết:

        - Quãng đường từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước là: 470 + 240 + 260 = 970 m.

        - Quãng đường từ cổng công viên đến rạp chiếu phim là: 280 + 530 = 810 m.

        Vậy ta điền như sau:

        a) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước gần hơn đến rạp chiếu phim. S

        b) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước xa hơn đến rạp chiếu phim. Đ

        Câu 2

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          a) Tổng của 8 593 và 6 345 là:

          A. 14 838 B. 14 938

          C. 14 937 D. 41 938

          b) Hiệu của 43 958 và 26 384 là:

          A. 27 574 B. 17 674

          C. 17 574 D. 17 564

          c) Giá trị của biểu thức 18 609 + 5 132 – 5 000 là:

          A. 24 041 B. 18 041

          C. 19 031 D. 19 041

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 8 593 + 6 345.

          b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 43 958 – 26 384.

          c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4
          • Câu 5

          Đặt tính rồi tính.

          6 593 + 85 8 674 – 592

          34 562 + 19 287 56 061 – 23 458

          Phương pháp giải:

          - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

          - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          a) Tổng của 8 593 và 6 345 là:

          A. 14 838 B. 14 938

          C. 14 937 D. 41 938

          b) Hiệu của 43 958 và 26 384 là:

          A. 27 574 B. 17 674

          C. 17 574 D. 17 564

          c) Giá trị của biểu thức 18 609 + 5 132 – 5 000 là:

          A. 24 041 B. 18 041

          C. 19 031 D. 19 041

          Phương pháp giải:

          a) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 8 593 + 6 345.

          b) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 43 958 – 26 384.

          c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Đ, S?

          Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

          a) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước gần hơn đến rạp chiếu phim. .........

          b) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước xa hơn đến rạp chiếu phim. .........

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính quãng đường từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước và quãng đường từ cổng công viên đến rạp chiếu phim.

          Bước 2: So sánh khoảng cách hai quãng đường rồi xét tính đúng, sai.

          Lời giải chi tiết:

          - Quãng đường từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước là: 470 + 240 + 260 = 970 m.

          - Quãng đường từ cổng công viên đến rạp chiếu phim là: 280 + 530 = 810 m.

          Vậy ta điền như sau:

          a) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước gần hơn đến rạp chiếu phim. S

          b) Đường đi từ cổng công viên đến sân khấu nhạc nước xa hơn đến rạp chiếu phim. Đ

          Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh Bác Hồ (Chủ tịch Hồ Chí Minh) được tổ chức vào năm 1990. Hỏi:

          a) Bác Hồ sinh năm nào?

          b) Năm 1968 Bác Hồ bao nhiêu tuổi?

          Phương pháp giải:

          a) Năm sinh của Bác Hồ = Năm tổ chức lễ kỉ niệm – số năm lễ kỉ niệm.

          b) Số tuổi của Bác Hồ = Năm 1968 – Năm sinh của Bác.

          Lời giải chi tiết:

          a) Bác Hồ sinh năm 1990 – 100 = 1890.

          b) Năm 1968 Bác Hồ có số tuổi là: 1968 – 1890 = 78 tuổi.

          Một công ty thiết bị y tế, lần thứ nhất đã nhập về 24 900 chiếc khẩu trang, lần thứ hai nhập ít hơn lần thứ nhất 9 800 chiếc khẩu trang. Hỏi cả hai lần công ty đã nhập về bao nhiêu chiếc khẩu trang?

          Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số khẩu trang lần thứ hai nhập = số khẩu trang lần thứ nhất nhập – 9 800.

          Bước 2: Số khẩu trang cả hai lần nhập = số khẩu trang lần thứ nhất nhập + số khẩu trang lần thứ hai nhập.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Lần thứ nhất: 24 900 chiếc

          Lần thứ hai: ít hơn 9 800 chiếc

          Cả hai lần: ? chiếc

          Bài giải

          Số khẩu trang công ty đã nhập lần thứ hai là:

          24 900 – 9 800 = 15 100 (chiếc)

          Cả hai lần công ty đã nhập về số chiếc khẩu trang là:

          24 900 + 15 100 = 40 000 (chiếc)

          Đáp số: 40 000 chiếc khẩu trang

          Câu 1

            Đặt tính rồi tính.

            6 593 + 85 8 674 – 592

            34 562 + 19 287 56 061 – 23 458

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 77: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 (tiết 2) trang 111 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 77 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố lại kiến thức về phép cộng và phép trừ các số có nhiều chữ số, cụ thể là trong phạm vi 100 000. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài toán phức tạp hơn ở các lớp trên.

            Nội dung chính của bài 77

            Bài 77 bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm các phép cộng và trừ trong phạm vi 100 000.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
            • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức có chứa phép cộng và phép trừ.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tính nhẩm

            Để tính nhẩm nhanh và chính xác, học sinh cần nắm vững các kỹ năng:

            • Phân tích cấu trúc số: Hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong số.
            • Sử dụng các quy tắc cộng và trừ: Cộng và trừ từ phải sang trái, nhớ và hạ đúng.
            • Ước lượng kết quả: Trước khi tính, ước lượng kết quả để kiểm tra tính hợp lý sau khi tính xong.

            Ví dụ: 34 567 + 23 433 = ?

            Ta có thể tính như sau: 34 567 + 23 433 = (34 000 + 23 000) + (500 + 400) + (60 + 30) + (7 + 3) = 57 000 + 900 + 90 + 10 = 57 900 + 100 = 57 900 + 100 = 58 000

            Bài 2: Giải bài toán có lời văn

            Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện và các phép tính cần thực hiện.
            • Lập sơ đồ (nếu cần): Giúp hình dung rõ hơn về bài toán.
            • Trình bày lời giải: Viết đầy đủ các bước giải và kết luận.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 45 678 kg gạo. Buổi sáng bán được 12 345 kg gạo, buổi chiều bán được 18 234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Lời giải:

            1. Tổng số gạo bán được trong ngày là: 12 345 + 18 234 = 30 579 (kg)
            2. Số gạo còn lại là: 45 678 - 30 579 = 15 099 (kg)
            3. Đáp số: 15 099 kg

            Bài 3: Tìm x

            Để tìm x, học sinh cần:

            • Xác định phép tính: Xác định phép cộng hoặc phép trừ trong biểu thức.
            • Sử dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc cộng và trừ để tìm x.
            • Kiểm tra lại: Thay giá trị của x vào biểu thức để kiểm tra xem kết quả có đúng không.

            Ví dụ: x + 23 456 = 56 789

            x = 56 789 - 23 456 = 33 333

            Mẹo học tập hiệu quả

            Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về phép cộng và phép trừ, học sinh nên:

            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
            • Học thuộc bảng cộng và trừ: Giúp tính toán nhanh và chính xác hơn.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo không có sai sót trong quá trình tính toán.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn: Đừng ngại hỏi khi không hiểu bài.

            Tầm quan trọng của việc nắm vững phép cộng và phép trừ

            Phép cộng và phép trừ là hai phép tính cơ bản nhất trong toán học. Việc nắm vững hai phép tính này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn như phép nhân, phép chia, và các bài toán ứng dụng trong thực tế.

            Ngoài ra, việc rèn luyện kỹ năng tính toán còn giúp phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và sự tự tin trong học tập.