Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 59 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc làm quen với các số có năm chữ số, đặc biệt là số 100 000. Bài học này giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số, cách đọc và viết số có năm chữ số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bạn Hưng viết lên bảng một số tròn chục nghìn có năm chữ số. Như vậy: a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000. Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887.

Câu 1

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    a) 99 999 = 90 000 + ........ + 900 + 90 + 9.

    b) 27 000 = ........ + 7 000.

    c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + ........ + 8

    d) 83 404 = 80 000 + 3 000 + 400 + ........

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

    Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết:

    a) 99 999 = 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9.

    b) 27 000 = 20 000 + 7 000.

    c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + 70 + 8

    d) 83 404 = 80 000 + 3 000 + 400 + 4

    Câu 2

      Đ, S?

      Bạn Hưng viết lên bảng một số tròn chục nghìn có năm chữ số. Như vậy:

      a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000 ……….

      b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000. ……….

      c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937. ………

      Phương pháp giải:

      Đọc các câu, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

      Lời giải chi tiết:

      a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000. S (vì 100 000 là số có sáu chữ số)

      b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000. S (Vì có thể bạn Hưng viết số tròn chục nghìn khác như 10 000, 20 000… nên ta không thể khẳng định chắc chắn)

      c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937. Đ (Vì số 86 937 không phải số tròn chục nghìn)

      Câu 3

        Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887. Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là: ........., ........., .........

        Phương pháp giải:

        Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887. Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là: 45 888, 45 889, 45 890.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) 99 999 = 90 000 + ........ + 900 + 90 + 9.

        b) 27 000 = ........ + 7 000.

        c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + ........ + 8

        d) 83 404 = 80 000 + 3 000 + 400 + ........

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.

        Bước 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống.

        Lời giải chi tiết:

        a) 99 999 = 90 000 + 9 000 + 900 + 90 + 9.

        b) 27 000 = 20 000 + 7 000.

        c) 16 078 = 10 000 + 6 000 + 70 + 8

        d) 83 404 = 80 000 + 3 000 + 400 + 4

        Đ, S?

        Bạn Hưng viết lên bảng một số tròn chục nghìn có năm chữ số. Như vậy:

        a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000 ……….

        b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000. ……….

        c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937. ………

        Phương pháp giải:

        Đọc các câu, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

        Lời giải chi tiết:

        a) Bạn Hưng có thể viết số 100 000. S (vì 100 000 là số có sáu chữ số)

        b) Bạn Hưng chắc chắn viết số 60 000. S (Vì có thể bạn Hưng viết số tròn chục nghìn khác như 10 000, 20 000… nên ta không thể khẳng định chắc chắn)

        c) Bạn Hưng không thể viết số 86 937. Đ (Vì số 86 937 không phải số tròn chục nghìn)

        Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887. Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là: ........., ........., .........

        Phương pháp giải:

        Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

        Lời giải chi tiết:

        Trong nhà máy sản xuất đồ hộp, các hộp cá đã được đánh số lần lượt từ 1 đến 45 887. Ba hộp cá tiếp theo được đánh các số là: 45 888, 45 889, 45 890.

        Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

        Mỗi bạn bọ cánh cứng và nhện đều có một bức ảnh chụp ở cùng một gốc cây. Mỗi bạn đã che đi một phần bảng ghi chiều cao của cây đó. Biết chiều cao của cây đó là số có năm chữ số.

        a) Chiều cao của cây đó là ......... cm.

        b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được .........cm.

        Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát tranh để tìm chiều cao của cây đó. b) Muốn làm tròn một số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

        Lời giải chi tiết:

        a) Chiều cao của cây đó là 53 089 cm

        b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được 53 100 cm. (Vì chữ số hàng chục là 8 > 5, làm tròn lên)

        Câu 4

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          Mỗi bạn bọ cánh cứng và nhện đều có một bức ảnh chụp ở cùng một gốc cây. Mỗi bạn đã che đi một phần bảng ghi chiều cao của cây đó. Biết chiều cao của cây đó là số có năm chữ số.

          a) Chiều cao của cây đó là ......... cm.

          b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được .........cm.

          Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát tranh để tìm chiều cao của cây đó. b) Muốn làm tròn một số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5. Nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiều cao của cây đó là 53 089 cm

          b) Làm tròn chiều cao của cây đến hàng trăm được 53 100 cm. (Vì chữ số hàng chục là 8 > 5, làm tròn lên)

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán bài tập lớp 3 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 59 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn, cụ thể là các số có năm chữ số. Việc hiểu rõ về cấu trúc và cách đọc, viết các số này là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

          Nội dung chính của bài 59

          Bài 59 tập trung vào việc giới thiệu số 100 000, số tròn chục nghìn đầu tiên. Học sinh sẽ được làm quen với cách đọc số này, hiểu rằng nó được tạo thành từ một trăm nghìn đơn vị. Bài tập cũng yêu cầu học sinh viết số 100 000 và so sánh nó với các số khác.

          Hướng dẫn giải chi tiết bài 59

          1. Câu a: Đọc số 100 000. Hướng dẫn: Số 100 000 được đọc là “Một trăm nghìn”. Việc đọc số này cần nhấn mạnh vào đơn vị “nghìn” để học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các chữ số.
          2. Câu b: Viết số 100 000. Hướng dẫn: Học sinh cần viết chính xác các chữ số 1, 0, 0, 0, 0, 0. Lưu ý rằng các số 0 đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn giá trị của số.
          3. Câu c: So sánh số 100 000 với các số khác (ví dụ: 99 999, 100 001). Hướng dẫn: Học sinh cần hiểu rằng 100 000 lớn hơn 99 999 và nhỏ hơn 100 001. Việc so sánh số giúp học sinh nắm vững thứ tự của các số.

          Mở rộng kiến thức về số có năm chữ số

          Sau khi hoàn thành bài 59, học sinh có thể mở rộng kiến thức về số có năm chữ số bằng cách:

          • Tìm hiểu về các hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn.
          • Thực hành đọc và viết các số khác: Ví dụ: 123 456, 987 654.
          • So sánh các số có năm chữ số: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh.
          • Giải các bài tập vận dụng: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập thực tế.

          Tầm quan trọng của việc học số có năm chữ số

          Việc học số có năm chữ số là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp cận với các phép tính lớn hơn, như cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Nó cũng giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về số có năm chữ số, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:

          • Viết các số có năm chữ số theo yêu cầu.
          • Đọc các số có năm chữ số.
          • So sánh các số có năm chữ số.
          • Sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

          Kết luận

          Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (tiết 3) trang 57 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài học quan trọng giúp học sinh làm quen với các số lớn hơn và phát triển tư duy toán học. Với sự hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành, học sinh có thể tự tin nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập khác.