Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin làm bài tập và nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt.

Câu 3

    Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

    Phương pháp giải:

    Số quyển vở tổ Hai góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp x Số bạn của tổ Hai

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    1 bạn: 4 quyển vở

    9 bạn: ... quyển vở?

    Bài giải

    Tổ Hai góp được số quyển vở là

    9 x 4 = 36 (quyển vở)

    Đáp số: 36 quyển vở

    Câu 4

      Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

      Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

      Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ..................................... = ................

      Phương pháp giải:

      Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài của một đoạn thẳng x 4

      Lời giải chi tiết:

      Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 x 4 = 16 cm

      Câu 5

        Số?

        Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

        Câu 2

          Nối hai phép tính có cùng kết quả.

          Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Câu 1

            a) Tính (theo mẫu).

            Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0

            0 x 4 = .............

            0 x 6 = .............

            0 x 7 = .............

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm

            Nhận xét:

            • Số 0 nhân với số nào cũng bằng .....
            • Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

            b) Số?

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

            Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng......

            Phương pháp giải:

            a) Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

            b) Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

            Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0

            Lời giải chi tiết:

             a)

            0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 4 = 0

            0 x 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 6 = 0

            0 x 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 7= 0

            Nhận xét:

            • Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
            • Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

            b) 

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

            Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            a) Tính (theo mẫu).

            Mẫu: 0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 x 3 = 0

            0 x 4 = .............

            0 x 6 = .............

            0 x 7 = .............

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm

            Nhận xét:

            • Số 0 nhân với số nào cũng bằng .....
            • Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.

            b) Số?

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

            Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng......

            Phương pháp giải:

            a) Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.

            b) Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.

            Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0

            Lời giải chi tiết:

             a)

            0 x 4 = 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 4 = 0

            0 x 6 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 6 = 0

            0 x 7 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0

            Vậy 0 x 7= 0

            Nhận xét:

            • Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0
            • Ta còn có: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0

            b) 

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

            Nhận xét: Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0

            Nối hai phép tính có cùng kết quả.

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm rồi nối hai phép tính có cùng kết quả với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

            Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt. Hỏi tổ Hai đã góp được bao nhiêu quyển vở?

            Phương pháp giải:

            Số quyển vở tổ Hai góp được = Số quyển vở mỗi bạn góp x Số bạn của tổ Hai

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            1 bạn: 4 quyển vở

            9 bạn: ... quyển vở?

            Bài giải

            Tổ Hai góp được số quyển vở là

            9 x 4 = 36 (quyển vở)

            Đáp số: 36 quyển vở

            Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

            Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: ..................................... = ................

            Phương pháp giải:

            Độ dài đường gấp khúc ABCDE = Độ dài của một đoạn thẳng x 4

            Lời giải chi tiết:

            Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 4 x 4 = 16 cm

            Số?

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.

            Lời giải chi tiết:

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 7

            Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục giải sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

            Bài viết liên quan

            Giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

            Bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương trình Toán 3. Bài tập này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết.

            Nội dung bài tập

            Bài 8 Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức bao gồm các dạng bài tập sau:

            • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống.
            • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn.
            • Bài 3: Tìm x trong các biểu thức.
            • Bài 4: So sánh các số.

            Hướng dẫn giải chi tiết

            Để giúp học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

            Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống

            Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Lưu ý kiểm tra lại kết quả trước khi điền vào chỗ trống.

            Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

            Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các phép tính cần thiết. Cuối cùng, kiểm tra lại kết quả và viết câu trả lời đầy đủ.

            Bài 3: Tìm x trong các biểu thức

            Để giải bài tập này, học sinh cần áp dụng các quy tắc về giải phương trình đơn giản. Lưu ý thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên.

            Bài 4: So sánh các số

            Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để so sánh các số. Lưu ý so sánh các số từ trái sang phải.

            Mục tiêu của bài tập

            Mục tiêu của bài tập này là giúp học sinh:

            • Củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
            • Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn.
            • Nâng cao khả năng tư duy logic và phân tích.
            • Ứng dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Lời khuyên khi làm bài tập

            Để đạt kết quả tốt nhất khi làm bài tập, học sinh nên:

            • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
            • Lập kế hoạch giải bài toán.
            • Thực hiện các phép tính cẩn thận và chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi viết câu trả lời.
            • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

            Kết luận

            Bài 8: Luyện tập chung (tiết 3) trang 24 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt nhất.

            Chúc các em học tập tốt!