Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau khám phá về các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Bài 45 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số này và cách đọc, viết chúng.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển ...
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………………………………
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là ……………………………………………
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là …………………………………………………
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là ……………………………
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283.
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071.
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230.
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) 6 728 = 6 000 + ..... + ....... + 8
b) 9 170 = 9 000 + ...... + ........
c) 2 089 = 2 000 + ....... + .......
d) 4 650 = 4 000 + ....... + .......
Phương pháp giải:
Viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 6 728 = 6 000 + 700 + 20 + 8
b) 9 170 = 9 000 + 100 + 70
c) 2 089 = 2 000 + 80 + 9
d) 4 650 = 4 000 + 600 + 50
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số như hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
..................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Các số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.
- Chọn 1 chữ số làm chữ số hàng nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm chữ số hàng trăm và chọn số chỉ chục và số chỉ đơn vị là 0.
Lời giải chi tiết:
- Chọn số 2 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 2 500; 2 700.
- Chọn số 5 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 5 200; 5 700.
- Chọn số 7 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 7 200; 7 500.
Vậy có tất cả 6 số tròn trăm có bốn chữ số là: 2 500; 2 700; 5 200; 5 700; 7 200; 7 500.
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 000 đơn vị rồi viết các số tròn nghìn còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm lùi 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
A. Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu.
B. Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám.
C. Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai.
D. Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định các số bên phải của con kiến đọc trong thời gian di chuyển từ A đến B.
Bước 2: Tìm số cuối cùng kiến đọc.
Lời giải chi tiết:
- Các số ở bên phải của kiến đọc trong thời gian di chuyển theo thứ tự từ A đến B là: 3 286; 2 638; 3 862.
- Số cuối cùng kiến đọc là 3 862.
Ta chọn đáp án C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là ………………………………
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là ……………………………………………
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là …………………………………………………
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là ……………………………
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm bốn nghìn, hai trăm, tám chục và ba đơn vị là 4 283.
b) Số gồm năm nghìn, bảy chục và một đơn vị là 5 071.
c) Số gồm chín nghìn, hai trăm và ba chục là 9 230.
d) Số gồm hai nghìn, tám trăm, chín chục và hai đơn vị là 2 892.
Số?
Phương pháp giải:
a) Đếm thêm 1 000 đơn vị rồi viết các số tròn nghìn còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm thêm 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm còn thiếu vào ô trống.
b) Đếm lùi 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).
a) 6 728 = 6 000 + ..... + ....... + 8
b) 9 170 = 9 000 + ...... + ........
c) 2 089 = 2 000 + ....... + .......
d) 4 650 = 4 000 + ....... + .......
Phương pháp giải:
Viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục và đơn vị theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) 6 728 = 6 000 + 700 + 20 + 8
b) 9 170 = 9 000 + 100 + 70
c) 2 089 = 2 000 + 80 + 9
d) 4 650 = 4 000 + 600 + 50
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Một con kiến bò từ điểm A đến điểm B theo hướng mũi tên. Trong suốt thời gian di chuyển, nó chỉ đọc các số ở bên phải của nó. Hỏi số cuối cùng mà kiến đọc là số nào?
A. Ba nghìn hai trăm tám mươi sáu.
B. Hai nghìn sáu trăm ba mươi tám.
C. Ba nghìn tám trăm sáu mươi hai.
D. Sáu nghìn hai trăm tám mươi ba.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định các số bên phải của con kiến đọc trong thời gian di chuyển từ A đến B.
Bước 2: Tìm số cuối cùng kiến đọc.
Lời giải chi tiết:
- Các số ở bên phải của kiến đọc trong thời gian di chuyển theo thứ tự từ A đến B là: 3 286; 2 638; 3 862.
- Số cuối cùng kiến đọc là 3 862.
Ta chọn đáp án C.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Từ các thẻ số như hình bên, Mai có thể lập được các số tròn trăm có bốn chữ số là:
..................................................................................................................
Phương pháp giải:
- Các số tròn trăm là các số có chữ số hàng chục và hàng đơn vị là 0.
- Chọn 1 chữ số làm chữ số hàng nghìn rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm chữ số hàng trăm và chọn số chỉ chục và số chỉ đơn vị là 0.
Lời giải chi tiết:
- Chọn số 2 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 2 500; 2 700.
- Chọn số 5 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 5 200; 5 700.
- Chọn số 7 làm số chỉ nghìn thì có 2 số tròn trăm có bốn chữ số: 7 200; 7 500.
Vậy có tất cả 6 số tròn trăm có bốn chữ số là: 2 500; 2 700; 5 200; 5 700; 7 200; 7 500.
Bài 45 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.
Bài học này bao gồm các phần chính sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho các bài tập trong bài 45:
a) 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư
b) 5678: Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám
c) 9000: Chín nghìn
d) 2001: Hai nghìn một
a) Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu: 3456
b) Tám nghìn chín trăm chín mươi chín: 8999
c) Một nghìn không trăm linh hai: 1002
d) Bốn nghìn không trăm năm: 4005
a) Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999
b) Số nhỏ nhất có năm chữ số là: 10000
c) 9999 + 1 = 10000
a) 1234 < 5678
b) 9000 > 2001
c) 3456 < 8999
Để hiểu sâu hơn về các số có bốn chữ số, các em có thể thực hành các bài tập sau:
Bài 45 đã giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với các số có bốn chữ số và số 10 000. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và tự tin hơn trong việc giải các bài tập toán học.