Bài 4 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập các bảng nhân và chia cơ bản. Đây là bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán và nắm vững kiến thức nền tảng.
Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?
Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?
Phương pháp giải:
Số lọ hoa = Số bông hoa cúc có tất cả : Số bông hoa ở mỗi lọ
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
5 bông: 1 lọ
50 bông: ….. lọ?
Lời giải chi tiết:
Số lọ hoa cúc cắm được là
50 : 5 = 10 (lọ)
Đáp số : 10 lọ hoa
>; <; = ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia
Lời giải chi tiết:
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 và bảng nhân 5.
Bước 2: Nối phép tính với kết quả tương ứng
Lời giải chi tiết:
>; <; = ?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?
Phương pháp giải:
Số lọ hoa = Số bông hoa cúc có tất cả : Số bông hoa ở mỗi lọ
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
5 bông: 1 lọ
50 bông: ….. lọ?
Lời giải chi tiết:
Số lọ hoa cúc cắm được là
50 : 5 = 10 (lọ)
Đáp số : 10 lọ hoa
Nối (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 và bảng nhân 5.
Bước 2: Nối phép tính với kết quả tương ứng
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia
Lời giải chi tiết:
Bài 4 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (tiết 2) là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2 và bảng chia 5. Việc nắm vững các bảng nhân và chia này là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán học.
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài học bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 4, học sinh cần:
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: 2 x ? = 8
Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép chia: 8 : 2 = 4. Vậy, 2 x 4 = 8.
Khi làm bài, học sinh cần chú ý:
Việc ôn tập bảng nhân và chia thường xuyên là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Nó giúp các em:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập sau:
Phép tính | Kết quả |
---|---|
3 x 2 | 6 |
5 x 5 | 25 |
10 : 2 | 5 |
15 : 5 | 3 |
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 4 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!