Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài 4 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc ôn tập các bảng nhân và chia cơ bản. Đây là bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng tính toán.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin giải quyết các bài toán và nắm vững kiến thức nền tảng.

Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?

Câu 4

    Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?

    Phương pháp giải:

    Số lọ hoa = Số bông hoa cúc có tất cả : Số bông hoa ở mỗi lọ

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt:

    5 bông: 1 lọ

    50 bông: ….. lọ?

    Lời giải chi tiết:

    Số lọ hoa cúc cắm được là

    50 : 5 = 10 (lọ)

    Đáp số : 10 lọ hoa

    Câu 3

      >; <; = ?

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế

      Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2 2

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3
      • Câu 4

      Số?

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

      Phương pháp giải:

      a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

      b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

      Nối (theo mẫu).

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 và bảng nhân 5.

      Bước 2: Nối phép tính với kết quả tương ứng

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 4

      >; <; = ?

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 5

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế

      Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp

      Lời giải chi tiết:

      Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 6

      Cắm 50 bông hoa cúc vào các lọ, mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được mấy lọ hoa cúc như vậy?

      Phương pháp giải:

      Số lọ hoa = Số bông hoa cúc có tất cả : Số bông hoa ở mỗi lọ

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt:

      5 bông: 1 lọ

      50 bông: ….. lọ?

      Lời giải chi tiết:

      Số lọ hoa cúc cắm được là

      50 : 5 = 10 (lọ)

      Đáp số : 10 lọ hoa

      Câu 2

        Nối (theo mẫu).

        Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 5 và bảng nhân 5.

        Bước 2: Nối phép tính với kết quả tương ứng

        Lời giải chi tiết:

        Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

        Câu 1

          Số?

          Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

          b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 4: Ôn tập bảng nhân 2; 5, bảng chia 2; 5 (tiết 2) trang 12 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

          Bài 4 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (tiết 2) là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2 và bảng chia 5. Việc nắm vững các bảng nhân và chia này là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong chương trình Toán học.

          Mục tiêu của bài học

          Mục tiêu chính của bài học này là:

          • Ôn lại các bảng nhân 2, 5.
          • Ôn lại các bảng chia 2, 5.
          • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.
          • Áp dụng kiến thức vào giải các bài tập thực tế.

          Nội dung bài học

          Bài học bao gồm các dạng bài tập sau:

          1. Bài tập 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành các phép nhân và chia. Ví dụ: 2 x ? = 8, 10 : 2 = ?
          2. Bài tập 2: Tính nhẩm các phép nhân và chia. Ví dụ: 3 x 5 = ?, 15 : 5 = ?
          3. Bài tập 3: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến bảng nhân và chia. Ví dụ: Có 4 hộp bút chì, mỗi hộp có 5 chiếc bút chì. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?
          4. Bài tập 4: Tìm x trong các biểu thức. Ví dụ: x + 2 = 7, 5 x x = 10

          Hướng dẫn giải chi tiết

          Để giải các bài tập trong bài 4, học sinh cần:

          • Nắm vững các bảng nhân và chia cơ bản.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các phép tính nhân và chia để giải bài toán.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ minh họa

          Bài tập 1: Điền vào chỗ trống: 2 x ? = 8

          Giải: Để tìm số cần điền vào chỗ trống, ta thực hiện phép chia: 8 : 2 = 4. Vậy, 2 x 4 = 8.

          Lưu ý khi làm bài

          Khi làm bài, học sinh cần chú ý:

          • Viết rõ ràng, cẩn thận.
          • Sử dụng đúng đơn vị đo (nếu có).
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

          Tầm quan trọng của việc ôn tập bảng nhân và chia

          Việc ôn tập bảng nhân và chia thường xuyên là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Nó giúp các em:

          • Nâng cao tốc độ tính toán.
          • Phát triển tư duy logic.
          • Chuẩn bị cho các bài học khó hơn trong tương lai.

          Bài tập luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức, học sinh có thể tự luyện tập thêm các bài tập sau:

          Phép tínhKết quả
          3 x 26
          5 x 525
          10 : 25
          15 : 53

          Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài 4 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tốt!