Bài 51 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào việc giúp học sinh làm quen với khái niệm diện tích và đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông. Bài học này cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để học sinh hiểu rõ hơn về cách tính diện tích của các hình đơn giản.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải toán.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
Đ, S ?
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông tạo thành mỗi hình rồi so sánh.
Hình nào được tạo bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Có thể cắt hình M thành 2 hình tam giác và ghép lại để được hình N.
Vậy diện tích hình M bằng diện tích hình N (hai hình đều có diện tích bằng 6 ô vuông).
Chọn B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
A. 10 ô vuông
B. 12 ô vuông
C. 11 ô vuông
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Hình chú vịt được tạo bởi 11 ô vuông.
ChọnC.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm ... ô vuông.
Hình B gồm ... ô vuông.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. Diện tích hình A lớn hơn.
B. Diện tích hình B lớn hơn.
C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông của hai hình.
b) Dựa vào ý a), hình nào được xếp bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a)
Hình A gồm 31 ô vuông.
Hình B gồm 23 ô vuông.
b) Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Chọn A.
Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình tứ giác ABEG nằm hoàn toàn trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tứ giác ABEG bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
Vậy ta tô màu hình tứ giác ABEG.
Cho hai hình tứ giác ABCD và ABEG (như hình vẽ). Tô màu vào hình tứ giác có diện tích bé hơn.
Phương pháp giải:
Em quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Hình tứ giác ABEG nằm hoàn toàn trong hình tứ giác ABCD nên diện tích hình tứ giác ABEG bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
Vậy ta tô màu hình tứ giác ABEG.
a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Hình A gồm ... ô vuông.
Hình B gồm ... ô vuông.
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu đúng.
A. Diện tích hình A lớn hơn.
B. Diện tích hình B lớn hơn.
C. Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
Phương pháp giải:
a) Đếm số ô vuông của hai hình.
b) Dựa vào ý a), hình nào được xếp bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a)
Hình A gồm 31 ô vuông.
Hình B gồm 23 ô vuông.
b) Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B.
Chọn A.
Đ, S ?
A. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.
B. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.
C. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông tạo thành mỗi hình rồi so sánh.
Hình nào được tạo bởi nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Có thể cắt hình M thành 2 hình tam giác và ghép lại để được hình N.
Vậy diện tích hình M bằng diện tích hình N (hai hình đều có diện tích bằng 6 ô vuông).
Chọn B.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Hình chú vịt gồm bao nhiêu ô vuông?
A. 10 ô vuông
B. 12 ô vuông
C. 11 ô vuông
Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Hình chú vịt được tạo bởi 11 ô vuông.
ChọnC.
Bài 51 trong Vở bài tập Toán 3 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với khái niệm diện tích. Diện tích là phần mặt phẳng bên trong một hình. Để đo diện tích, chúng ta sử dụng các đơn vị đo diện tích, và bài học này giới thiệu đơn vị xăng-ti-mét vuông (cm2).
Mục tiêu chính của bài học này là:
Bài học bao gồm các phần chính sau:
Yêu cầu: Quan sát hình vẽ và cho biết hình nào có diện tích lớn nhất, hình nào có diện tích nhỏ nhất?
Lời giải: Để so sánh diện tích, chúng ta cần đếm số ô vuông trong mỗi hình. Hình nào có nhiều ô vuông hơn thì có diện tích lớn hơn. Sau khi đếm, học sinh sẽ xác định được hình có diện tích lớn nhất và hình có diện tích nhỏ nhất.
Yêu cầu: Điền vào chỗ trống: 1 cm2 = ... ô vuông.
Lời giải: 1 cm2 bằng diện tích của một hình vuông có cạnh 1 cm. Trong hình vẽ, chúng ta có thể thấy 1 cm2 bằng ... ô vuông (số lượng ô vuông tùy thuộc vào hình vẽ trong sách).
Yêu cầu: Tính diện tích của các hình vẽ sau:
Lời giải: Để tính diện tích của mỗi hình, chúng ta cần đếm số ô vuông chứa trong hình đó. Ví dụ, nếu một hình có 10 ô vuông, thì diện tích của hình đó là 10 cm2.
Để hiểu sâu hơn về diện tích, học sinh có thể tìm hiểu thêm về:
Để củng cố kiến thức về diện tích, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những kiến thức mở rộng này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 51 và tự tin hơn trong việc giải các bài tập về diện tích.