Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 2) trang 23 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.
Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ ...
a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 +1 = 3 Vậy: 1 x 3 = 3
1 x 4 = ................................... 1 x 5 = .....................................
1 x 7 = ................................... 1 x 8 = .....................................
Phương pháp giải:
Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
Lời giải chi tiết:
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 x 4 = 4
1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
Vậy 1 x 5 = 5
1 x 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7
Vậy 1 x 7 = 7
1 x 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8
Vậy 1 x 8 = 8
Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
Số bông hoa ở mỗi lọ = Số bông hoa mẹ Lan mua về : Số lọ hoa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 lọ: 30 bông hoa
1 lọ: .... bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa mỗi lọ Lan cắm được là:
30 : 3 = 10 (bông)
Đáp số: 10 bông hoa
a) Tính nhẩm.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng ...............................
Số nào chia cho 1 cũng bằng ...............................
Phương pháp giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
Lời giải chi tiết:
a)
b) Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Tính nhẩm.
b) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng ...............................
Số nào chia cho 1 cũng bằng ...............................
Phương pháp giải:
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó
Lời giải chi tiết:
a)
b) Nhận xét: Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
a) Tính (theo mẫu)
Mẫu: 1 x 3 = 1 + 1 +1 = 3 Vậy: 1 x 3 = 3
1 x 4 = ................................... 1 x 5 = .....................................
1 x 7 = ................................... 1 x 8 = .....................................
Phương pháp giải:
Viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính.
Lời giải chi tiết:
1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4
Vậy 1 x 4 = 4
1 x 5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 5
Vậy 1 x 5 = 5
1 x 7 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 7
Vậy 1 x 7 = 7
1 x 8 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 8
Vậy 1 x 8 = 8
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ. Hỏi Lan đã cắm mỗi lọ bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
Số bông hoa ở mỗi lọ = Số bông hoa mẹ Lan mua về : Số lọ hoa
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
3 lọ: 30 bông hoa
1 lọ: .... bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa mỗi lọ Lan cắm được là:
30 : 3 = 10 (bông)
Đáp số: 10 bông hoa
Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.
b) Ta nhận thấy quy luật: Tích hai số cạnh nhau bằng số ở giữa và thuộc hàng trên. Từ đó điền được các số còn thiếu.
Lời giải chi tiết:
Bài 8: Luyện tập chung (tiết 2) trang 23 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.
Bài tập Luyện tập chung (tiết 2) trang 23 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 8: Luyện tập chung (tiết 2) trang 23 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức:
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Ví dụ:
5 + 3 = 8
10 - 4 = 6
2 x 5 = 10
15 : 3 = 5
Để giải bài tập này, học sinh cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. Ví dụ:
12 + 5 - 3 = 14
4 x 6 : 2 = 12
Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh cần vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 25 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 10 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Bài giải:
Số kg gạo còn lại là: 25 - 10 = 15 (kg)
Đáp số: 15 kg
Để giải bài tập này, học sinh cần tìm giá trị của x sao cho phương trình trở thành đúng. Ví dụ:
x + 5 = 10
x = 10 - 5
x = 5
Khi giải bài tập, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về bài tập này:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8: Luyện tập chung (tiết 2) trang 23 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!