Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

Bài học hôm nay, các em học sinh lớp 3 sẽ cùng nhau khám phá về các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Bài 45 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cấu trúc của số, cách đọc và viết số cũng như so sánh các số có bốn chữ số.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài tập này, giúp các em tự tin hơn trong việc học tập và làm bài tập về nhà.

Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các số chữ số 0, 3 ,5, 8.

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

    Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các số chữ số 0, 3 ,5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hỏi số nào dưới dây có thể là mã số mở cửa nhà của Rô-bốt?

    A. 3 508 B. 5 038

    C. 5 083 D. 8 530

    Phương pháp giải:

    Xác định các chữ số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số cần tìm rồi chọn đáp án thích hợp.

    Lời giải chi tiết:

    Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các số chữ số 0, 3 ,5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5

    Vậy mã số mở cửa nhà Rô-bốt là 8 530.

    Chọn D.

    Câu 1

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      a) Số ....... gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị. b) Số ....... gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

      c) Số ....... gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

      d) Số ....... gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

      Phương pháp giải:

      Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số 3 690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị. b) Số 6 428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

      c) Số 9 713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

      d) Số 8 030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

      Câu 3

        Viết hai số có bốn chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

        a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: ……………………………………………………

        b) Số có chữ số hàng chục là 7: …………………………………………………….

        c) Số có chữ số hàng trăm là 0: ………………………………………………………

        d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: ……………………………………………………

        Phương pháp giải:

        Viết số theo yêu cầu của đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: 3 458; 8 798.

        b) Số có chữ số hàng chục là 7: 9 870; 2 071.

        c) Số có chữ số hàng trăm là 0: 8 024; 2 092.

        d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: 2 345; 2 456.

        Câu 2

          Viết số thích hợp vào toa tàu còn trống (theo mẫu).

          Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

          Phương pháp giải:

          - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

          - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 3

          Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Số ....... gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị. b) Số ....... gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

          c) Số ....... gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

          d) Số ....... gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

          Phương pháp giải:

          Viết số theo thứ tự từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số 3 690 gồm 3 nghìn, 6 trăm, 9 chục và 0 đơn vị. b) Số 6 428 gồm 6 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

          c) Số 9 713 gồm 9 nghìn, 7 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

          d) Số 8 030 gồm 8 nghìn, 0 trăm, 3 chục và 0 đơn vị.

          Viết số thích hợp vào toa tàu còn trống (theo mẫu).

          Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

          Phương pháp giải:

          - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị.

          - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

          Lời giải chi tiết:

          Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

          Viết hai số có bốn chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

          a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: ……………………………………………………

          b) Số có chữ số hàng chục là 7: …………………………………………………….

          c) Số có chữ số hàng trăm là 0: ………………………………………………………

          d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: ……………………………………………………

          Phương pháp giải:

          Viết số theo yêu cầu của đề bài.

          Lời giải chi tiết:

          a) Số có chữ số hàng đơn vị là 8: 3 458; 8 798.

          b) Số có chữ số hàng chục là 7: 9 870; 2 071.

          c) Số có chữ số hàng trăm là 0: 8 024; 2 092.

          d) Số có chữ số hàng nghìn là 2: 2 345; 2 456.

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

          Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các số chữ số 0, 3 ,5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5. Hỏi số nào dưới dây có thể là mã số mở cửa nhà của Rô-bốt?

          A. 3 508 B. 5 038

          C. 5 083 D. 8 530

          Phương pháp giải:

          Xác định các chữ số ở hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của số cần tìm rồi chọn đáp án thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          Mã số mở cửa nhà của Rô-bốt là một số có bốn chữ số gồm các số chữ số 0, 3 ,5, 8. Biết chữ số hàng chục là 3 và chữ số hàng nghìn lớn hơn 5

          Vậy mã số mở cửa nhà Rô-bốt là 8 530.

          Chọn D.

          Sẵn sàng bứt phá cùng Toán lớp 3! Khám phá ngay Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống – ngôi sao mới trong chuyên mục toán lớp 3 ôn tập trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, sẽ là người bạn đồng hành lý tưởng, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức Toán một cách toàn diện, trực quan và đạt hiệu quả tối ưu.

          Bài viết liên quan

          Giải bài 45: Các số có bốn chữ số. Số 10 000 (tiết 2) trang 4 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức

          Bài 45 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc làm quen với các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.

          1. Mục tiêu bài học

          • Giúp học sinh nhận biết và đọc, viết được các số có bốn chữ số.
          • Hiểu được cấu trúc của một số có bốn chữ số (hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị).
          • Biết được số 10 000 là số nhỏ nhất có năm chữ số.
          • Rèn luyện kỹ năng so sánh các số có bốn chữ số.

          2. Nội dung bài học

          Bài học bao gồm các phần chính sau:

          1. Giới thiệu về số 10 000: Học sinh được làm quen với số 10 000, hiểu rằng đây là số liền sau số 9 999.
          2. Đọc và viết số có bốn chữ số: Học sinh luyện tập đọc và viết các số có bốn chữ số khác nhau.
          3. Cấu trúc của số có bốn chữ số: Học sinh được hướng dẫn phân tích cấu trúc của một số có bốn chữ số, xác định giá trị của từng chữ số ở mỗi hàng.
          4. So sánh các số có bốn chữ số: Học sinh luyện tập so sánh các số có bốn chữ số bằng các dấu >, <, =.

          3. Giải chi tiết bài tập

          Bài 1: Đọc các số sau: 1234, 5678, 9012, 3456.

          Lời giải:

          • 1234: Một nghìn hai trăm ba mươi tư
          • 5678: Năm nghìn sáu trăm bảy mươi tám
          • 9012: Chín nghìn không trăm mười hai
          • 3456: Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu

          Bài 2: Viết các số sau: Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu, Sáu nghìn chín trăm, Một nghìn không trăm hai mươi ba, Bốn nghìn không trăm.

          Lời giải:

          • Ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu: 3456
          • Sáu nghìn chín trăm: 6900
          • Một nghìn không trăm hai mươi ba: 1023
          • Bốn nghìn không trăm: 4000

          Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:

          Số thứ nhấtSố thứ hai
          a)23452354
          b)56785678
          c)90008999

          Lời giải:

          • a) 2345 < 2354
          • b) 5678 = 5678
          • c) 9000 > 8999

          4. Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức về các số có bốn chữ số, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

          • Viết các số có bốn chữ số khác nhau.
          • Đọc các số có bốn chữ số được cho sẵn.
          • So sánh các số có bốn chữ số.
          • Sắp xếp các số có bốn chữ số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

          5. Kết luận

          Bài 45 đã giúp các em học sinh lớp 3 làm quen với các số có bốn chữ số, đặc biệt là số 10 000. Việc nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học tiếp theo. Chúc các em học tốt!