Bài 5 trong Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành bảng nhân 3 và bảng chia 3. Đây là một bước quan trọng trong việc giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân và phép chia.
Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và củng cố kiến thức đã học.
Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre.
Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre?
Phương pháp giải:
Số nan tre để làm 8 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x 8
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
1 khung: 3 nan tre
8 khung: ? nan tre
Lời giải chi tiết:
Số nan tre Rô-bốt cần để làm 8 chiếc khung là:
3 x 8 = 24 (nan tre)
Đáp số: 24 nan tre
>, <, =?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 3 đơn vị (hoặc đếm lùi 3 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Đếm thêm 3 đơn vị (hoặc đếm lùi 3 đơn vị) rồi viết số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Rô-bốt làm những chiếc khung hình tam giác bằng nan tre, mỗi khung cần 3 nan tre. Hỏi để làm 8 chiếc khung như vậy, Rô-bốt cần bao nhiêu nan tre?
Phương pháp giải:
Số nan tre để làm 8 chiếc khung = Số nan tre để làm 1 khung x 8
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
1 khung: 3 nan tre
8 khung: ? nan tre
Lời giải chi tiết:
Số nan tre Rô-bốt cần để làm 8 chiếc khung là:
3 x 8 = 24 (nan tre)
Đáp số: 24 nan tre
>, <, =?
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính ở hai vế
Bước 2: So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp
Lời giải chi tiết:
Bài 5 trong chương trình Toán 3, sách Kết nối tri thức với cuộc sống, là một bài học quan trọng giúp củng cố kiến thức về bảng nhân 3 và bảng chia 3. Bài học này không chỉ yêu cầu học sinh nhớ các phép tính mà còn đòi hỏi khả năng vận dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Để hoàn thành bài tập này, học sinh cần nhớ các phép nhân trong bảng nhân 3. Ví dụ:
Học sinh có thể sử dụng các ngón tay hoặc các vật dụng quen thuộc để hỗ trợ việc tính toán.
Tương tự như bài 1, học sinh cần nhớ các phép chia trong bảng chia 3. Ví dụ:
Học sinh có thể liên hệ với phép nhân để kiểm tra kết quả. Ví dụ, nếu 9 : 3 = 3 thì 3 x 3 = 9.
Trong các bài toán này, học sinh cần xác định được phép tính cần sử dụng (nhân hay chia) và thực hiện tính toán chính xác. Ví dụ:
Đề bài: Một hộp có 3 chiếc bánh. Hỏi 5 hộp có bao nhiêu chiếc bánh?
Giải: Số bánh trong 5 hộp là: 3 x 5 = 15 (chiếc)
Đáp số: 15 chiếc bánh
Các bài tập ứng dụng thực tế giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. Ví dụ:
Đề bài: Có 18 quả táo, chia đều cho 3 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quả táo?
Giải: Mỗi bạn được chia số quả táo là: 18 : 3 = 6 (quả)
Đáp số: 6 quả táo
Bài 5: Bảng nhân 3, bảng chia 3 (tiết 1) trang 13 Vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân và phép chia. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn Toán.