Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Toán 4

Bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 16 là một phần quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tái hiện kiến thức và củng cố các khái niệm đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 15 giây = ...... giây Tìm số trung bình cộng của các số sau: a) 83 và 75. b) 317; 186; 109...

Câu 1

    Viết tiếp vào chỗ chấm:

    + Năm nhuận có ....... ngày; năm không nhuận có ...... ngày.

    + Các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: ...................................................

    + Các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: ...................................................

    + Tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: ..................

    + Trường học của em được thành lập năm .............., thuộc thế kỉ ..................

    Phương pháp giải:

    Dựa vào kiến thức về ngày – tháng để trả lời câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    + Năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày.

    + Các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12

    + Các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: 4; 6; 9; 11

    + Tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: 2

    + Trường học của em được thành lập năm 1968, thuộc thế kỉ XX

    Câu 2

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      3 phút 15 giây = ...... giây

      2 giờ 10 phút = ...... phút

      3 ngày 4 giờ = ...... giờ

      2 thế kỉ 11 năm = ...... năm

      4 thế kỉ 8 năm = ...... năm

      125 năm = ...... thế kỉ ..... năm

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách đổi:

      1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

      Lời giải chi tiết:

      3 phút 15 giây = 195 giây

      2 giờ 10 phút = 130 phút

      3 ngày 4 giờ = 76 giờ

      2 thế kỉ 11 năm = 211 năm

      4 thế kỉ 8 năm = 408 năm

      125 năm = 1 thế kỉ 25 năm

      Câu 4

        Số?

        + Thế kỉ X kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        + Thế kỉ XV kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        + Thế kỉ XVI kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        + Thế kỉ XIX kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        + Thế kỉ XX kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        + Thế kỉ XXI kéo dài từ năm ............. đến năm .................

        Phương pháp giải:

        - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

        - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

        - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

        ...............

        - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

        - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). 

        Lời giải chi tiết:

        + Thế kỉ X kéo dài từ năm 901 đến năm 1000

        + Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500

        + Thế kỉ XVI kéo dài từ năm 1501 đến năm 1600

        + Thế kỉ XIX kéo dài từ năm1801 đến năm 1900

        + Thế kỉ XX kéo dài từ năm 1901 đến năm 2000

        + Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

        Câu 5

          Tìm số trung bình cộng của các số sau:

          a) 83 và 75.

          b) 317; 186; 109.

          c) 211; 314; 215; 420.

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi chia cho số các số hạng.

          Lời giải chi tiết:

          a) 83 và 75.

          Trung bình cộng của 83 và 75 là: (83 + 75) = 79

          b) 317; 186; 109.

          Trung bình cộng của 317; 186 và 109 là: (317 + 186 + 109) : 3 = 204

          c) 211; 314; 215; 420.

          Trung bình cộng của 211; 314; 215 và 420 là: (211 + 314 + 215 + 420) : 4 = 290

          Câu 3

            Viết vào ô trống cho thích hợp:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 1

            Phương pháp giải:

            - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

            - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

            - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

            ...............

            - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

            - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). 

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 2

            Câu 6

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về các con vật được nuôi trong gia đình.

              CÁC CON VẬT ĐƯỢC NUÔI TRONG GIA ĐÌNH

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

              a) Những gia đình nào được nêu tên trong biểu đồ?

              b) Có mấy gia đình nuôi gà, đó là những gia đình nào?

              c) Những gia đình nào nuôi số con vật bằng nhau?

               d) Gia đình nào nuôi ít con vật nhất, đó là những con vật nào?

              Phương pháp giải:

              Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi của đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              a) Những gia đình được nêu tên trong biểu đồ là: Gia đình bác Lan, gia đình cô Chi, gia đình chú Dũng.

              b) Có 2 gia đình nuôi gà, đó là gia đình bác Lan và gia đình chú Dũng.

              c) Gia đình bác Lan và gia đình chú Dũng nuôi số con vật bằng nhau.

              d) Gia đình cô Chi nuôi ít con vật nhất, đó là con mèo và con chó.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Viết tiếp vào chỗ chấm:

              + Năm nhuận có ....... ngày; năm không nhuận có ...... ngày.

              + Các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: ...................................................

              + Các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: ...................................................

              + Tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: ..................

              + Trường học của em được thành lập năm .............., thuộc thế kỉ ..................

              Phương pháp giải:

              Dựa vào kiến thức về ngày – tháng để trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              + Năm nhuận có 366 ngày; năm không nhuận có 365 ngày.

              + Các tháng có 31 ngày trong năm là tháng: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12

              + Các tháng có 30 ngày trong năm là tháng: 4; 6; 9; 11

              + Tháng có 28 ngày (năm không nhuận) hoặc 29 ngày (năm nhuận) trong năm là tháng: 2

              + Trường học của em được thành lập năm 1968, thuộc thế kỉ XX

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              3 phút 15 giây = ...... giây

              2 giờ 10 phút = ...... phút

              3 ngày 4 giờ = ...... giờ

              2 thế kỉ 11 năm = ...... năm

              4 thế kỉ 8 năm = ...... năm

              125 năm = ...... thế kỉ ..... năm

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách đổi:

              1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây; 1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

              Lời giải chi tiết:

              3 phút 15 giây = 195 giây

              2 giờ 10 phút = 130 phút

              3 ngày 4 giờ = 76 giờ

              2 thế kỉ 11 năm = 211 năm

              4 thế kỉ 8 năm = 408 năm

              125 năm = 1 thế kỉ 25 năm

              Viết vào ô trống cho thích hợp:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Phương pháp giải:

              - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

              - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

              - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

              ...............

              - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

              - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). 

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Số?

              + Thế kỉ X kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              + Thế kỉ XV kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              + Thế kỉ XVI kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              + Thế kỉ XIX kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              + Thế kỉ XX kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              + Thế kỉ XXI kéo dài từ năm ............. đến năm .................

              Phương pháp giải:

              - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (thế kỉ I).

              - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ hai (thế kỉ II).

              - Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ ba (thế kỉ III).

              ...............

              - Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

              - Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI). 

              Lời giải chi tiết:

              + Thế kỉ X kéo dài từ năm 901 đến năm 1000

              + Thế kỉ XV kéo dài từ năm 1401 đến năm 1500

              + Thế kỉ XVI kéo dài từ năm 1501 đến năm 1600

              + Thế kỉ XIX kéo dài từ năm1801 đến năm 1900

              + Thế kỉ XX kéo dài từ năm 1901 đến năm 2000

              + Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100

              Tìm số trung bình cộng của các số sau:

              a) 83 và 75.

              b) 317; 186; 109.

              c) 211; 314; 215; 420.

              Phương pháp giải:

              Muốn tìm số trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi chia cho số các số hạng.

              Lời giải chi tiết:

              a) 83 và 75.

              Trung bình cộng của 83 và 75 là: (83 + 75) = 79

              b) 317; 186; 109.

              Trung bình cộng của 317; 186 và 109 là: (317 + 186 + 109) : 3 = 204

              c) 211; 314; 215; 420.

              Trung bình cộng của 211; 314; 215 và 420 là: (211 + 314 + 215 + 420) : 4 = 290

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về các con vật được nuôi trong gia đình.

              CÁC CON VẬT ĐƯỢC NUÔI TRONG GIA ĐÌNH

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              a) Những gia đình nào được nêu tên trong biểu đồ?

              b) Có mấy gia đình nuôi gà, đó là những gia đình nào?

              c) Những gia đình nào nuôi số con vật bằng nhau?

               d) Gia đình nào nuôi ít con vật nhất, đó là những con vật nào?

              Phương pháp giải:

              Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi của đề bài.

              Lời giải chi tiết:

              a) Những gia đình được nêu tên trong biểu đồ là: Gia đình bác Lan, gia đình cô Chi, gia đình chú Dũng.

              b) Có 2 gia đình nuôi gà, đó là gia đình bác Lan và gia đình chú Dũng.

              c) Gia đình bác Lan và gia đình chú Dũng nuôi số con vật bằng nhau.

              d) Gia đình cô Chi nuôi ít con vật nhất, đó là con mèo và con chó.

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

              Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 16 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và các bài toán có liên quan đến thực tế. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

              Bài 1: Ôn tập về phép cộng, trừ, nhân, chia

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hành tính toán một cách chính xác. Ví dụ:

              • 345 + 123 = ?
              • 678 - 456 = ?
              • 23 x 4 = ?
              • 81 : 9 = ?

              Bài 2: Ôn tập về đơn vị đo độ dài

              Bài 2 yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài như mét (m), centimet (cm), milimet (mm). Học sinh cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1m = 100cm, 1cm = 10mm. Ví dụ:

              • 5m = ? cm
              • 200cm = ? m
              • 15mm = ? cm

              Bài 3: Ôn tập về đơn vị đo khối lượng

              Bài 3 yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo khối lượng như kilogam (kg), gram (g). Học sinh cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng: 1kg = 1000g. Ví dụ:

              • 2kg = ? g
              • 5000g = ? kg

              Bài 4: Ôn tập về đơn vị đo thời gian

              Bài 4 yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo thời gian như giờ (giờ), phút (phút), giây (giây). Học sinh cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian: 1giờ = 60phút, 1phút = 60giây. Ví dụ:

              • 3giờ = ? phút
              • 120phút = ? giờ
              • 90giây = ? phút

              Bài 5: Giải bài toán có liên quan đến thực tế

              Bài 5 yêu cầu học sinh giải các bài toán có liên quan đến thực tế, ví dụ như bài toán về mua hàng, tính tiền, tính thời gian. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin cần thiết và vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 25kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Bài giải:

              1. Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 25 - 12 = 13 (kg)
              2. Đáp số: 13kg

              Lời khuyên khi giải bài tập

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.
              • Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết vấn đề.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
              • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè.

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập phần A. Tái hiện, củng cố trang 16 Toán 4 Bài tập phát triển năng lực một cách hiệu quả. Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức!