Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 57 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em học sinh ôn tập và nắm vững kiến thức toán học một cách hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự giải bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, giaitoan.edu.vn sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Đặt tính rồi tính 648 : 18 Tính giá trị của biểu thức: (1 084 × 31) : 62 = ...................... Tìm x, biết a) x × 45 = 69 345

Câu 8

    Tính giá trị của biểu thức:

    (1084 × 31) : 62 = ......................

    = ......................

    21315 + 14352 : 46 = ......................

    = ......................

    (315 + 685) : 40 = ......................

    = ......................

    409821 – 324093 : 33 = ......................

    = ......................

    Phương pháp giải:

    - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

    Lời giải chi tiết:

    (1084 × 31) : 62 = 33604 : 62

    = 542

    21315 + 14352 : 46 = 21315 + 312

    = 21627

    (315 + 685) : 40 = 1000 : 40

    = 25

    409821 – 324093 : 33 = 409821 – 9821

    = 400000

    Câu 9

      Tìm x, biết

      a) x × 45 = 69345 : 23

      b) 19 × x = 96 × 57

      c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

      Phương pháp giải:

      - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

      Lời giải chi tiết:

      a) x × 45 = 69345 : 23

      x × 45 = 3015

      x = 3015 : 45

      x = 67

      b) 19 × x = 96 × 57

      19 × x = 5472

      x = 5472 : 19

      x = 288

      c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

      39872 : x = 768 : 24

      39872 : x = 32

      x = 39872 : 32

      x = 1246

      Câu 10

        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

        6486 : 69 ............. 2162 : 23

        3968 : 32 ............. 16 × 124

        305 × 18 ............. 5508 : 18

        25 × 66 + 12306 ............. 22 × 75 + 12603

        (28 × 672) : 12 ............. 28 × (672 : 12)

        (3120 + 8640) : 24 ............. 3120 + 8640 : 24

        Phương pháp giải:

        Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

        Lời giải chi tiết:

        6486 : 69 = 2162 : 23

        3968 : 32 < 16 × 124

        305 × 18 > 5508 : 18

        25 × 66 + 12306 < 22 × 75 + 12603

        (28 × 672) : 12 = 28 × (672 : 12)

        (3120 + 8640) : 24 < 3120 + 8640 : 24

        Câu 12

          Một đội sản xuất móc đeo chìa khóa có 24 công nhân. Tháng thứ nhất sản xuất được 4108 chiếc, tháng thứ hai sản xuất được 3452 chiếc. Hỏi trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân của đội làm được bao nhiêu chiếc móc đeo chìa khóa?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm số chiếc móc đeo chìa khóa của cả đội trong hai tháng.

          Bước 2:số chiếc móc đeo chìa khóa trung bình mỗi công nhân làm = Số móc khóa làm trong hai tháng : số công nhân.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có: 24 công nhân

          Tháng thứ nhất: 4108 chiếc

          Tháng thứ hai: 3452 chiếc

          Trung bình mỗi công nhân: ? chiếc

          Bài giải

          Trong cả hai tháng đội sản xuất đã làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

          4109 + 3452 = 7560 (chiếc)

          Trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

          7560 : 24 = 315 (chiếc)

          Đáp số: 315 chiếc móc chìa khóa

          Câu 11

            Người ta đóng mì chính vào các gói, mỗi gói 400 g. Hỏi với 81 kg mì chính thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu gam mì chính?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Đổi 81 kg về đơn vị g.

            Bước 2: Thực hiện phép chia 81000 : 400

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 81 kg = 81000 g

            Ta có 81000 : 400 = 202 dư 200.

            Vậy 81 kg mì chính đóng được 202 gói và thừa 200g mì chính.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11
            • Câu 12

            Đặt tính rồi tính.

            648 : 18 3530 : 36

            1654 : 25 12408 : 22

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

            Tính giá trị của biểu thức:

            (1084 × 31) : 62 = ......................

            = ......................

            21315 + 14352 : 46 = ......................

            = ......................

            (315 + 685) : 40 = ......................

            = ......................

            409821 – 324093 : 33 = ......................

            = ......................

            Phương pháp giải:

            - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            (1084 × 31) : 62 = 33604 : 62

            = 542

            21315 + 14352 : 46 = 21315 + 312

            = 21627

            (315 + 685) : 40 = 1000 : 40

            = 25

            409821 – 324093 : 33 = 409821 – 9821

            = 400000

            Tìm x, biết

            a) x × 45 = 69345 : 23

            b) 19 × x = 96 × 57

            c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

            Lời giải chi tiết:

            a) x × 45 = 69345 : 23

            x × 45 = 3015

            x = 3015 : 45

            x = 67

            b) 19 × x = 96 × 57

            19 × x = 5472

            x = 5472 : 19

            x = 288

            c) 39872 : x = (32915 – 32147) : 24

            39872 : x = 768 : 24

            39872 : x = 32

            x = 39872 : 32

            x = 1246

            Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

            6486 : 69 ............. 2162 : 23

            3968 : 32 ............. 16 × 124

            305 × 18 ............. 5508 : 18

            25 × 66 + 12306 ............. 22 × 75 + 12603

            (28 × 672) : 12 ............. 28 × (672 : 12)

            (3120 + 8640) : 24 ............. 3120 + 8640 : 24

            Phương pháp giải:

            Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            6486 : 69 = 2162 : 23

            3968 : 32 < 16 × 124

            305 × 18 > 5508 : 18

            25 × 66 + 12306 < 22 × 75 + 12603

            (28 × 672) : 12 = 28 × (672 : 12)

            (3120 + 8640) : 24 < 3120 + 8640 : 24

            Người ta đóng mì chính vào các gói, mỗi gói 400 g. Hỏi với 81 kg mì chính thì đóng được nhiều nhất là bao nhiêu gói và còn thừa bao nhiêu gam mì chính?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Đổi 81 kg về đơn vị g.

            Bước 2: Thực hiện phép chia 81000 : 400

            Lời giải chi tiết:

            Đổi 81 kg = 81000 g

            Ta có 81000 : 400 = 202 dư 200.

            Vậy 81 kg mì chính đóng được 202 gói và thừa 200g mì chính.

            Một đội sản xuất móc đeo chìa khóa có 24 công nhân. Tháng thứ nhất sản xuất được 4108 chiếc, tháng thứ hai sản xuất được 3452 chiếc. Hỏi trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân của đội làm được bao nhiêu chiếc móc đeo chìa khóa?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm số chiếc móc đeo chìa khóa của cả đội trong hai tháng.

            Bước 2:số chiếc móc đeo chìa khóa trung bình mỗi công nhân làm = Số móc khóa làm trong hai tháng : số công nhân.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Có: 24 công nhân

            Tháng thứ nhất: 4108 chiếc

            Tháng thứ hai: 3452 chiếc

            Trung bình mỗi công nhân: ? chiếc

            Bài giải

            Trong cả hai tháng đội sản xuất đã làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

            4109 + 3452 = 7560 (chiếc)

            Trong cả hai tháng đó trung bình mỗi công nhân làm được số chiếc móc đeo chìa khóa là:

            7560 : 24 = 315 (chiếc)

            Đáp số: 315 chiếc móc chìa khóa

            Câu 7

              Đặt tính rồi tính.

              648 : 18 3530 : 36

              1654 : 25 12408 : 22

              Phương pháp giải:

              Đặt tính rồi thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 57 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

              Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 57 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để phát triển khả năng tư duy logic, tính toán nhanh và chính xác của học sinh. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học toán học ở các lớp trên.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Tính nhẩm

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 1000 một cách nhanh chóng và chính xác. Đây là bài tập rèn luyện kỹ năng tính nhẩm, giúp học sinh làm quen với các con số và các phép toán cơ bản.

              Bài 2: Giải bài toán

              Bài 2 đưa ra một bài toán thực tế, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm và thực hiện các phép tính phù hợp để tìm ra đáp án. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức toán học vào thực tế.

              Bài 3: Tìm số thích hợp

              Bài 3 yêu cầu học sinh tìm các số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các biểu thức toán học. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ về mối quan hệ giữa các số và các phép toán, đồng thời rèn luyện khả năng suy luận logic.

              Phương pháp giải các bài tập trong phần B

              Để giải các bài tập trong phần B một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

              • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin đã cho.
              • Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố cần tìm và các phép tính cần thực hiện.
              • Thực hiện các phép tính: Sử dụng các kiến thức đã học để thực hiện các phép tính một cách chính xác.
              • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng đáp án tìm được là hợp lý và phù hợp với đề bài.

              Ví dụ minh họa

              Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 105 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              1. Tổng số gạo đã bán: 120 kg + 105 kg = 225 kg
              2. Số gạo còn lại: 350 kg - 225 kg = 125 kg
              3. Đáp số: Cửa hàng còn lại 125 kg gạo.

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể thực hiện thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

              Lời khuyên

              Hãy dành thời gian ôn tập kiến thức toán học một cách thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

              Bảng tổng hợp các dạng bài tập

              Dạng bài tậpMục tiêuPhương pháp giải
              Tính nhẩmRèn luyện kỹ năng tính toán nhanhSử dụng các kỹ năng cộng, trừ đã học
              Giải bài toánÁp dụng kiến thức vào thực tếPhân tích đề, xác định yếu tố, thực hiện phép tính
              Tìm số thích hợpHiểu mối quan hệ giữa các sốSuy luận logic, thử và kiểm tra