Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 36 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ học sinh học tập tốt môn Toán.
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm , BC = 3 cm Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 dm, chiều dài hơn chiều rộng 75 cm. Không thực hiện phép tính, hãy tìm x: a) 13 456 × x = 12 × 13 456
Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:
a) 13456 × x = 12 × 13456
b) x × 20828 = 20828 × 9
c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6
d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm x
a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
a) 13456 × x = 12 × 13456
Vậy x = 12
b) x × 20828 = 20828 × 9
Vậy x = 9
c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6
Vậy x = 6
d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8
Vậy x = 8
Đặt tính rồi tính.
24532 x 2 53246 x 3
17182 x 4 103209 x 7
Phương pháp giải:
- Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 dm, chiều dài hơn chiều rộng 75 cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi 23 dm = 230 cm
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(230 + 70) : 2 = 150 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
230 – 150 = 80 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 150 cm
Chiều rộng: 80 cm
Trong hình vẽ bên có:
+ Các góc vuông là: …………………………………………
+ Các góc bẹt là: …………………………………………….
+ Các góc nhọn là: …………………………………………..
+ Các góc tù là: ……………………………………………...
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Góc nhọn: bé hơn góc vuông
Gúc tù: Lớn hơn góc vuông
Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
+ Các góc vuông là:
Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AB
Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
Góc vuông đỉnh C cạnh CB, CD
Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.
Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB
Góc vuông đỉnh O, cạnh OB, OC
Góc vuông đỉnh O, cạnh OC, OD
Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OD
+ Các góc bẹt là: Góc bẹt đỉnh O, cạnh OA, OC
Góc bẹt đỉnh O, cạnh OB, OD
+ Các góc nhọn là:
Góc nhọn đỉnh A, cạnh AD, AO
Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB, AO
Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BA
Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BC
Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CO
Góc nhọn đỉnh C, cạnh CO, CD
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DO
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DO, DC
+ Các góc tù là: Không có góc tù
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 3 cm.
b) Vẽ hình vuông MNPQ có cạnh bằng 4 cm.
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Trong hình vẽ bên có:
+ Các góc vuông là: …………………………………………
+ Các góc bẹt là: …………………………………………….
+ Các góc nhọn là: …………………………………………..
+ Các góc tù là: ……………………………………………...
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để xác định góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
Góc nhọn: bé hơn góc vuông
Gúc tù: Lớn hơn góc vuông
Góc bẹt: bằng hai góc vuông
Lời giải chi tiết:
+ Các góc vuông là:
Góc vuông đỉnh A, cạnh AD, AB
Góc vuông đỉnh B, cạnh BA, BC
Góc vuông đỉnh C cạnh CB, CD
Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.
Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OB
Góc vuông đỉnh O, cạnh OB, OC
Góc vuông đỉnh O, cạnh OC, OD
Góc vuông đỉnh O, cạnh OA, OD
+ Các góc bẹt là: Góc bẹt đỉnh O, cạnh OA, OC
Góc bẹt đỉnh O, cạnh OB, OD
+ Các góc nhọn là:
Góc nhọn đỉnh A, cạnh AD, AO
Góc nhọn đỉnh A, cạnh AB, AO
Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BA
Góc nhọn đỉnh B, cạnh BO, BC
Góc nhọn đỉnh C, cạnh CB, CO
Góc nhọn đỉnh C, cạnh CO, CD
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DA, DO
Góc nhọn đỉnh D, cạnh DO, DC
+ Các góc tù là: Không có góc tù
a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5 cm, BC = 3 cm.
b) Vẽ hình vuông MNPQ có cạnh bằng 4 cm.
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 23 dm, chiều dài hơn chiều rộng 75 cm. Tính chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ; Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.
Lời giải chi tiết:
Đổi 23 dm = 230 cm
Ta có sơ đồ:
Chiều dài hình chữ nhật là:
(230 + 70) : 2 = 150 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
230 – 150 = 80 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 150 cm
Chiều rộng: 80 cm
Đặt tính rồi tính.
24532 x 2 53246 x 3
17182 x 4 103209 x 7
Phương pháp giải:
- Viết phép tính nhân sao cho thừa số thứ hai thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất.
- Thực hiện phép nhân lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Số?
Phương pháp giải:
Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
Lời giải chi tiết:
Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:
a) 13456 × x = 12 × 13456
b) x × 20828 = 20828 × 9
c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6
d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tìm x
a x b = b x a
Lời giải chi tiết:
a) 13456 × x = 12 × 13456
Vậy x = 12
b) x × 20828 = 20828 × 9
Vậy x = 9
c) x × (34517 – 6517) = (34517 – 6517) × 6
Vậy x = 6
d) x × (2018 + 15) = (2018 + 15) × 8
Vậy x = 8
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 36 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực hành. Đây là một phần quan trọng để học sinh nắm vững các khái niệm và phương pháp giải toán cơ bản.
Phần này thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong phần A, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Ví dụ: Tính 345 + 123 = ?
Hướng dẫn: Thực hiện phép cộng theo thứ tự từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Đáp án: 345 + 123 = 468
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Đáp án: Cửa hàng còn lại 50 kg gạo.
Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần giải bài tập, học sinh cần:
Giaitoan.edu.vn cung cấp:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 36 Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả mà chúng tôi cung cấp, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để được hỗ trợ tốt nhất!
Dạng bài tập | Ví dụ | Hướng dẫn |
---|---|---|
Cộng, trừ | 456 + 234 | Thực hiện phép cộng theo thứ tự |
Nhân, chia | 12 x 5 | Thực hiện phép nhân |