Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Toán 4 Bài tập phát triển năng lực

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để các em luyện tập và nâng cao kiến thức.

Tính bằng hai cách a) 2 018 x 30 + 2 018 x 70 = ? Áp dụng nhân một số với một tổng để tính: 689 x 101 = .................................

Câu 4

    Tính bằng hai cách:

    a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?

    b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?

    c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?

    Phương pháp giải:

    Cách 1: Biểu thức có chứa phép tính cộng/trừ và nhân/chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. 

    Cách 2: Áp dụng cách nhân một số với một hiệu.

    a x b – a x c = a x (b – c)

    Lời giải chi tiết:

    a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?

    Cách 1: 68 x 100 – 68 x 60 = 6800 – 4080

    = 2720

    Cách 2: 68 x 100 – 68 x 60 = 68 x (100 – 60)

    = 68 x 40

    = 2720

    b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?

    Cách 1: 615 x 50 – 615 x 30 = 30750 – 18450

    = 12300

    Cách 2: 615 x 50 – 615 x 30 = 615 x (50 – 30)

    = 615 x 20

    = 12 300

    c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?

    Cách 1: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 121080 – 80720

    = 40360

    Cách 2: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 2018 x (60 – 40)

    = 2018 x 20

    = 40360

    Câu 3

      Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:

      689 x 101 = .................................

      = .................................

      = .................................

      96 x 1001 = .............................

      = .............................

      = .............................

      Phương pháp giải:

      Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng.

      Lời giải chi tiết:

      689 x 101 = 689 x (100 + 1)

      = 689 x 100 + 689

      = 68900 + 689

      = 69589

      96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)

      = 96 x 1000 + 96

      = 96000 + 96

      = 96096

      689 x 101 = 689 x (100 + 1)

      = 689 x 100 + 689

      = 68900 + 689

      = 69589

      96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)

      = 96 x 1000 + 96

      = 96000 + 96

      = 96096

      Câu 2

        Tính bằng hai cách:

        a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?

        b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?

        Phương pháp giải:

        Cách 1: Biểu thức có cả dấu cộng/trừ và nhân/chia, ta làm nhân chia trước cộng trừ sau. 

        Cách 2: Áp dụng công thức nhân một số với một tổng.

        a x b + a x c = a x (b + c)

        Lời giải chi tiết:

        a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?

        Cách 1: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 60540 + 141260

        = 201800

        Cách 2: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 2018 x (30 + 70)

        = 2018 x 100

        = 201800

        b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?

        Cách 1: 654 x 60 + 654 x 40 = 39240 + 26160

        = 65400

        Cách 2: 654 x 60 + 654 x 40 = 654 x (60 + 40)

        = 654 x 100

        = 65400

        Câu 5

          Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:

          69 x 99 = .................................

          = .................................

          = .................................

          321 x 999 = .................................

          = .................................

          = .................................

          204 x 99 = .............................

          = .............................

          = .............................

          23 x 9999 = .............................

          = .............................

          = .............................

          Phương pháp giải:

          Tách thừa số thứ hai thành hiệu hai số sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu:

          a x (b - c) = a x b - a x c

          Lời giải chi tiết:

          69 x 99 = 69 x (100 – 1)

          = 69 x 100 – 69 x 1

          = 6900 – 69

          = 6831

          321 x 999 = 321 x (1000 – 1)

          = 321 x 1000 – 321 x 1

          = 321000 – 321

          = 320679

          204 x 99 = 204 x (100 – 1)

          = 204 x 100 – 204 x 1

          = 20400 – 204

          = 20196

          23 x 9999 = 23 x (10000 – 1)

          = 23 x 10000 – 23 x 1

          = 230000 – 23

          = 229977

          Câu 6

            Số?

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 2

            Câu 7

              Đúng ghi Đ, sai ghi S:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 6 1

              Phương pháp giải:

              - Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.

              - Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 6 2

              Câu 1

                Nối hai biểu thức có cùng giá trị:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng rồi nối hai biểu thức có cùng giá trị.

                a x (b + c) = a x b + a x c

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 2

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Câu 1
                • Câu 2
                • Câu 3
                • Câu 4
                • Câu 5
                • Câu 6
                • Câu 7

                Nối hai biểu thức có cùng giá trị:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

                Phương pháp giải:

                Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng rồi nối hai biểu thức có cùng giá trị.

                a x (b + c) = a x b + a x c

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

                Tính bằng hai cách:

                a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?

                b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?

                Phương pháp giải:

                Cách 1: Biểu thức có cả dấu cộng/trừ và nhân/chia, ta làm nhân chia trước cộng trừ sau. 

                Cách 2: Áp dụng công thức nhân một số với một tổng.

                a x b + a x c = a x (b + c)

                Lời giải chi tiết:

                a) 2018 x 30 + 2018 x 70 = ?

                Cách 1: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 60540 + 141260

                = 201800

                Cách 2: 2018 x 30 + 2018 x 70 = 2018 x (30 + 70)

                = 2018 x 100

                = 201800

                b) 654 x 60 + 654 x 40 = ?

                Cách 1: 654 x 60 + 654 x 40 = 39240 + 26160

                = 65400

                Cách 2: 654 x 60 + 654 x 40 = 654 x (60 + 40)

                = 654 x 100

                = 65400

                Áp dụng nhân một số với một tổng để tính:

                689 x 101 = .................................

                = .................................

                = .................................

                96 x 1001 = .............................

                = .............................

                = .............................

                Phương pháp giải:

                Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng.

                Lời giải chi tiết:

                689 x 101 = 689 x (100 + 1)

                = 689 x 100 + 689

                = 68900 + 689

                = 69589

                96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)

                = 96 x 1000 + 96

                = 96000 + 96

                = 96096

                689 x 101 = 689 x (100 + 1)

                = 689 x 100 + 689

                = 68900 + 689

                = 69589

                96 x 1001 = 96 x (1000 + 1)

                = 96 x 1000 + 96

                = 96000 + 96

                = 96096

                Tính bằng hai cách:

                a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?

                b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?

                c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?

                Phương pháp giải:

                Cách 1: Biểu thức có chứa phép tính cộng/trừ và nhân/chia, ta thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau. 

                Cách 2: Áp dụng cách nhân một số với một hiệu.

                a x b – a x c = a x (b – c)

                Lời giải chi tiết:

                a) 68 x 100 – 68 x 60 = ?

                Cách 1: 68 x 100 – 68 x 60 = 6800 – 4080

                = 2720

                Cách 2: 68 x 100 – 68 x 60 = 68 x (100 – 60)

                = 68 x 40

                = 2720

                b) 615 x 50 – 615 x 30 = ?

                Cách 1: 615 x 50 – 615 x 30 = 30750 – 18450

                = 12300

                Cách 2: 615 x 50 – 615 x 30 = 615 x (50 – 30)

                = 615 x 20

                = 12 300

                c) 2018 x 60 – 2018 x 40 = ?

                Cách 1: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 121080 – 80720

                = 40360

                Cách 2: 2018 x 60 – 2018 x 40 = 2018 x (60 – 40)

                = 2018 x 20

                = 40360

                Áp dụng nhân một số với một hiệu để tính:

                69 x 99 = .................................

                = .................................

                = .................................

                321 x 999 = .................................

                = .................................

                = .................................

                204 x 99 = .............................

                = .............................

                = .............................

                23 x 9999 = .............................

                = .............................

                = .............................

                Phương pháp giải:

                Tách thừa số thứ hai thành hiệu hai số sau đó áp dụng cách nhân một số với một hiệu:

                a x (b - c) = a x b - a x c

                Lời giải chi tiết:

                69 x 99 = 69 x (100 – 1)

                = 69 x 100 – 69 x 1

                = 6900 – 69

                = 6831

                321 x 999 = 321 x (1000 – 1)

                = 321 x 1000 – 321 x 1

                = 321000 – 321

                = 320679

                204 x 99 = 204 x (100 – 1)

                = 204 x 100 – 204 x 1

                = 20400 – 204

                = 20196

                23 x 9999 = 23 x (10000 – 1)

                = 23 x 10000 – 23 x 1

                = 230000 – 23

                = 229977

                Số?

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

                Phương pháp giải:

                Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

                Đúng ghi Đ, sai ghi S:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5

                Phương pháp giải:

                - Kiểm tra cách đặt tính rồi tính.

                - Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

                Lời giải chi tiết:

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 6

                Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

                Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Toán 4 Bài tập phát triển năng lực - Chi tiết và Dễ hiểu

                Phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000. Các bài tập trong phần này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.

                Nội dung chính của phần A. Tái hiện, củng cố trang 44

                Phần này bao gồm các dạng bài tập sau:

                • Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính nhẩm nhanh và chính xác.
                • Bài 2: Giải các bài toán có lời văn. Các bài toán này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.
                • Bài 3: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống. Các bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về so sánh các số.
                • Bài 4: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải suy luận logic và vận dụng kiến thức về các phép tính.

                Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

                Để giúp các em học sinh giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 một cách dễ dàng, giaitoan.edu.vn xin đưa ra hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:

                Bài 1: Tính nhẩm và điền vào chỗ trống

                Để giải các bài tập này, các em cần thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Các em có thể sử dụng các kỹ năng tính nhẩm đã học để giải quyết bài toán.

                Bài 2: Giải các bài toán có lời văn

                Khi giải các bài toán có lời văn, các em cần:

                1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
                2. Phân tích đề bài để xác định phép tính phù hợp để giải.
                3. Thực hiện phép tính và kiểm tra lại kết quả.
                4. Viết đáp số đầy đủ.
                Bài 3: Điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống

                Để giải các bài tập này, các em cần so sánh hai số và điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Các em có thể sử dụng kiến thức về so sánh các số đã học để giải quyết bài toán.

                Bài 4: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống

                Để giải các bài tập này, các em cần suy luận logic và vận dụng kiến thức về các phép tính. Các em có thể thử các giá trị khác nhau để tìm ra số thích hợp.

                Luyện tập thêm

                Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 hoặc trên các trang web học toán online khác.

                Lời khuyên

                Để học toán hiệu quả, các em cần:

                • Học bài đầy đủ và làm bài tập thường xuyên.
                • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                • Tìm kiếm các nguồn tài liệu học tập bổ trợ.
                • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

                Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh lớp 4 giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Toán 4 Bài tập phát triển năng lực một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

                Phép tínhVí dụ
                Cộng123 + 456 = 579
                Trừ789 - 123 = 666
                Nhân234 x 5 = 1170
                Chia678 : 2 = 339