Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 37 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.
Viết tỉ số của a và b, biết a, b lần lượt là: a) 3; 8 Số thứ nhất kém số thứ hai là 120. Biết số thứ hai bằng 5/3 số thứ nhất.
Viết tỉ số của a và b, biết a, b lần lượt là:
a) 3; 8
b) 1km2; 6km2
c) 2m; 5m
d) 16kg; 4kg
e) 28$\ell $; 7$\ell $
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của 3 và 8 là 3 : 8 hay $\frac{3}{8}$
b) Tỉ số của 1km2 và 6km2 là 1 : 6 hay $\frac{1}{6}$
c) Tỉ số của 2m và 5m là 2 : 5 hay $\frac{2}{5}$
d) Tỉ số của 16kg và 4kg là 16 : 4 hay $\frac{{16}}{4}$
e) Tỉ số của 28$\ell $; 7$\ell $ là 28 : 7 hay $\frac{{28}}{7}$
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thứ nhất kém số thứ hai là 120. Biết số thứ hai bằng $\frac{5}{3}$ số thứ nhất. Hai số đó là:
A. 45 và 75
B. 15 và 135
C. 180 và 300
D. 60 và 180
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Biểu diễn số lớn và số bé theo tỉ số của hai số đó.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số thứ nhất là:
120 : 2 x 3 = 180
Số thứ hai là:
180 + 120 = 300
Chọn đáp án C.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).
Lời giải chi tiết:
Viết tỉ số của a và b, biết a, b lần lượt là:
a) 3; 8
b) 1km2; 6km2
c) 2m; 5m
d) 16kg; 4kg
e) 28$\ell $; 7$\ell $
Phương pháp giải:
Tỉ số của a và b là a : b hay $\frac{a}{b}$ (b khác 0).
Lời giải chi tiết:
a) Tỉ số của 3 và 8 là 3 : 8 hay $\frac{3}{8}$
b) Tỉ số của 1km2 và 6km2 là 1 : 6 hay $\frac{1}{6}$
c) Tỉ số của 2m và 5m là 2 : 5 hay $\frac{2}{5}$
d) Tỉ số của 16kg và 4kg là 16 : 4 hay $\frac{{16}}{4}$
e) Tỉ số của 28$\ell $; 7$\ell $ là 28 : 7 hay $\frac{{28}}{7}$
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng:
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).
3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy tổng của hai số trừ đi số bé).
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Tính ra nháp theo các bước bên dưới, sau đó ghi kết quả vào bảng:
1. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
2. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
4. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số thứ nhất kém số thứ hai là 120. Biết số thứ hai bằng $\frac{5}{3}$ số thứ nhất. Hai số đó là:
A. 45 và 75
B. 15 và 135
C. 180 và 300
D. 60 và 180
Phương pháp giải:
1. Vẽ sơ đồ: Biểu diễn số lớn và số bé theo tỉ số của hai số đó.
2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.
3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.
4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé)
5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)
Lời giải chi tiết:
Theo sơ đồ, ta có hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Số thứ nhất là:
120 : 2 x 3 = 180
Số thứ hai là:
180 + 120 = 300
Chọn đáp án C.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 37 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000. Các bài tập trong phần này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Phần A bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong phần A, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Ngoài ra, học sinh cũng cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu đề bài và lựa chọn phép tính phù hợp.
Đề bài: Tính nhẩm:
a) 25 + 15 = ?
b) 40 - 20 = ?
c) 5 x 6 = ?
d) 30 : 5 = ?
Giải:
a) 25 + 15 = 40
b) 40 - 20 = 20
c) 5 x 6 = 30
d) 30 : 5 = 6
Đề bài: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12 kg gạo, buổi chiều bán được 15 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Số gạo cửa hàng bán được trong cả ngày là: 12 + 15 = 27 (kg)
Số gạo còn lại là: 35 - 27 = 8 (kg)
Đáp số: 8 kg
Để giải nhanh các bài tập trong phần A, học sinh có thể áp dụng các mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 37 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần này.