Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 6 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này được cung cấp bởi giaitoan.edu.vn, nơi các em có thể tìm thấy lời giải cho tất cả các bài tập trong sách Toán 4 tập 2.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, vì vậy chúng tôi đã chuẩn bị những lời giải dễ hiểu, chi tiết và chính xác nhất để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Viết năm phân số bằng 1 và có tử số lần lượt là 4; 6; 8; 10; 15. Viết sáu phân số bằng phân số 8/9
Viết sáu phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}.\)
Phương pháp giải:
Để viết các phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}\) ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số với các số tự nhiên 2; 3; 4; 5; ...
Lời giải chi tiết:
Sáu phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}\) là: \(\frac{{16}}{{18}};\frac{{24}}{{27}};\frac{{32}}{{36}};\frac{{40}}{{45}};\frac{{48}}{{54}};\frac{{56}}{{63}}.\)
Viết năm phân số bằng 1 và có tử số lần lượt là 4; 6; 8; 10; 15.
Phương pháp giải:
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Các phân số bằng 1 và có tử số lần lượt là 4; 6; 8; 10; 15 là: \(\frac{4}{4}{\text{;}}\frac{6}{6};\frac{8}{8};\frac{{10}}{{10}};\frac{{15}}{{15}}.\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phân bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết năm phân số bằng 1 và có tử số lần lượt là 4; 6; 8; 10; 15.
Phương pháp giải:
Phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1.
Lời giải chi tiết:
Các phân số bằng 1 và có tử số lần lượt là 4; 6; 8; 10; 15 là: \(\frac{4}{4}{\text{;}}\frac{6}{6};\frac{8}{8};\frac{{10}}{{10}};\frac{{15}}{{15}}.\)
Viết sáu phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}.\)
Phương pháp giải:
Để viết các phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}\) ta có thể nhân cả tử số và mẫu số của phân số với các số tự nhiên 2; 3; 4; 5; ...
Lời giải chi tiết:
Sáu phân số bằng phân số \(\frac{8}{9}\) là: \(\frac{{16}}{{18}};\frac{{24}}{{27}};\frac{{32}}{{36}};\frac{{40}}{{45}};\frac{{48}}{{54}};\frac{{56}}{{63}}.\)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Trong mỗi phân số, tử số chỉ số phân bằng nhau đã được tô màu và mẫu số chỉ tổng số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết phân số chỉ phần tô đậm trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Phân số chỉ phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 6 phần B là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm toán học và khả năng tư duy logic.
Phần B của bài tập trang 6 thường tập trung vào các chủ đề sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong phần B trang 6, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc tính toán cơ bản.
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải quyết vấn đề. Học sinh cần chú ý đến các từ khóa trong đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Bài tập này yêu cầu học sinh nhận biết các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích và giải các bài toán liên quan đến hình học. Học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi, diện tích của các hình dạng cơ bản.
Để học tập môn Toán hiệu quả, học sinh cần:
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập phần B trang 6 Toán 4 tập 2 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, học sinh có thể sử dụng kiến thức về các phép tính để tính tiền khi mua hàng, tính diện tích để lát gạch hoặc sơn tường, và sử dụng kiến thức về đo lường để đo chiều cao, chiều rộng của các vật thể.
Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 6 phần B là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Lưu ý: Bài giải trên chỉ mang tính chất tham khảo. Học sinh nên tự mình suy nghĩ và giải bài tập để hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng.