Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 37 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và hướng dẫn giải các bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính giá trị của biểu thức: a) 20 853 x 3 – 62 559 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

Câu 9

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) 20853 x 3 – 62559

    b) 3185 x 5 + 11305 x 4

    c) 8905 x 6 – 6015 x 8

    Phương pháp giải:

    Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559

    = 0

    b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220

    = 61145

    c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120

    = 5310

    Câu 8

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

      \(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút

      1 năm = .................... tháng

      2 thế kỉ = .................... năm

      3 giờ 15 phút = .................... phút

      \(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm

      4 phút = .................... giây

      3 thế kỉ 4 năm = .................... năm

      2 phút 45 giây = .................... giây

      Phương pháp giải:

      Dựa vào cách chuyển đổi:

      1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;

      1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

      Lời giải chi tiết:

      \(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút

      1 năm = 12 tháng

      2 thế kỉ = 200 năm

      3 giờ 15 phút = 195 phút

      \(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm

      4 phút = 240 giây

      3 thế kỉ 4 năm = 304 năm

      2 phút 45 giây = 165 giây

      Câu 10

        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

        121 x 9 ...... 174 x 5

        1342 x 3 ...... 902 x 8

        12121 x 9 ...... 9 x 12121

        21068 x 4 ...... 4 x 21086

        Phương pháp giải:

        Tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

        Lời giải chi tiết:

        121 x 9 > 174 x 5

        1 342 x 3 < 902 x 8

        12 121 x 9 = 9 x 12 121

        21 068 x 4 < 4 x 21 086

        Câu 11

          Tìm x, biết:

          x : 5 = 3104 + 210

          x : 3 = 127 × 4

          x – 1271 = 2106 × 3

          Phương pháp giải:

          - Tính giá trị vế phải.

          - Tìm x theo quy tắc:

          + Muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

          + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

          Lời giải chi tiết:

          x : 5 = 3104 + 210

          x : 5 = 3314

          x = 3314 x 5

          x = 16570

          x : 3 = 127 × 4

          x : 3 = 508

          x = 508 x 3

          x = 1524

          x – 1 271 = 2106 × 3

          x – 1 271 = 6318

          x = 6318 + 1271

          x = 7589

          Câu 12

            Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.

            Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

            Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

            Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

            Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.

            Lời giải chi tiết:

            Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

            62 : 2 = 31 (m)

            Ta có sơ đồ:

            Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

            Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

            (31 + 19) : 2 = 25 (m)

            Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

            31 – 25 = 6 (m)

            Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

            25 × 6 = 150 (m2)

            Đáp số: 150 m2

            Câu 7

              Đặt tính rồi tính.

              48186 + 352095 62784 – 39415

              861273 + 109345 536424 – 78152

              Phương pháp giải:

              - Viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Đặt tính rồi tính.

              48186 + 352095 62784 – 39415

              861273 + 109345 536424 – 78152

              Phương pháp giải:

              - Viết phép cộng, phép trừ hàng dọc sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Thực hiện cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              \(\frac{1}{6}\) giờ = .................... phút

              1 năm = .................... tháng

              2 thế kỉ = .................... năm

              3 giờ 15 phút = .................... phút

              \(\frac{1}{2}\) thế kỉ = ................... năm

              4 phút = .................... giây

              3 thế kỉ 4 năm = .................... năm

              2 phút 45 giây = .................... giây

              Phương pháp giải:

              Dựa vào cách chuyển đổi:

              1 giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây;

              1 ngày = 24 giờ; 1 thế kỉ = 100 năm.

              Lời giải chi tiết:

              \(\frac{1}{6}\) giờ = 10 phút

              1 năm = 12 tháng

              2 thế kỉ = 200 năm

              3 giờ 15 phút = 195 phút

              \(\frac{1}{2}\) thế kỉ = 50 năm

              4 phút = 240 giây

              3 thế kỉ 4 năm = 304 năm

              2 phút 45 giây = 165 giây

              Tính giá trị của biểu thức:

              a) 20853 x 3 – 62559

              b) 3185 x 5 + 11305 x 4

              c) 8905 x 6 – 6015 x 8

              Phương pháp giải:

              Nếu trong biểu thức, có cả phép nhân, phép chia, phép cộng và phép trừ, ta thực hiện nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.

              Lời giải chi tiết:

              a) 20853 x 3 – 62559 = 62559 – 62559

              = 0

              b) 3185 x 5 + 11305 x 4 = 15925 + 45220

              = 61145

              c) 8905 x 6 – 6015 x 8 = 53430 – 48120

              = 5310

              Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

              121 x 9 ...... 174 x 5

              1342 x 3 ...... 902 x 8

              12121 x 9 ...... 9 x 12121

              21068 x 4 ...... 4 x 21086

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả hai vế rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.

              Lời giải chi tiết:

              121 x 9 > 174 x 5

              1 342 x 3 < 902 x 8

              12 121 x 9 = 9 x 12 121

              21 068 x 4 < 4 x 21 086

              Tìm x, biết:

              x : 5 = 3104 + 210

              x : 3 = 127 × 4

              x – 1271 = 2106 × 3

              Phương pháp giải:

              - Tính giá trị vế phải.

              - Tìm x theo quy tắc:

              + Muốn tìm bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

              + Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

              Lời giải chi tiết:

              x : 5 = 3104 + 210

              x : 5 = 3314

              x = 3314 x 5

              x = 16570

              x : 3 = 127 × 4

              x : 3 = 508

              x = 508 x 3

              x = 1524

              x – 1 271 = 2106 × 3

              x – 1 271 = 6318

              x = 6318 + 1271

              x = 7589

              Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 62m, chiều dài hơn chiều rộng 19m. Tính diện tích của mảnh đất đó.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật.

              Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;

              Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

              Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài × chiều rộng.

              Lời giải chi tiết:

              Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

              62 : 2 = 31 (m)

              Ta có sơ đồ:

              Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

              (31 + 19) : 2 = 25 (m)

              Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

              31 – 25 = 6 (m)

              Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

              25 × 6 = 150 (m2)

              Đáp số: 150 m2

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

              Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 37 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống khác nhau.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các dạng khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về cộng trừ số có nhiều chữ số

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ với các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, đặc biệt là việc thực hiện các phép cộng và trừ có nhớ, có mượn.

              Ví dụ:

              3456 + 1234 = ?

              5678 - 2345 = ?

              Bài 2: Giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các đơn vị đo độ dài (mét, centimet, milimet) để giải các bài toán thực tế. Học sinh cần biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo độ dài và thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đo độ dài.

              Ví dụ:

              Một sợi dây dài 2 mét 50 centimet. Hỏi sợi dây đó dài bao nhiêu centimet?

              Bài 3: Giải bài toán về thời gian

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thời gian (giờ, phút, giây) để giải các bài toán thực tế. Học sinh cần biết cách chuyển đổi giữa các đơn vị thời gian và thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số đo thời gian.

              Ví dụ:

              Một bộ phim bắt đầu chiếu lúc 8 giờ 15 phút và kết thúc lúc 10 giờ 30 phút. Hỏi bộ phim đó chiếu trong bao lâu?

              Phương pháp giải toán hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
              2. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các dữ kiện và những kiến thức cần vận dụng để giải bài toán.
              3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
              4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước đã lập kế hoạch, kiểm tra lại kết quả.
              5. Kiểm tra lại: Đảm bảo kết quả giải bài toán là chính xác và hợp lý.

              Mẹo học toán 4 hiệu quả

              • Học thuộc bảng nhân chia: Bảng nhân chia là nền tảng của toán học, việc học thuộc bảng nhân chia sẽ giúp học sinh giải toán nhanh chóng và chính xác hơn.
              • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập, hãy tìm kiếm sự giúp đỡ từ thầy cô giáo, bạn bè hoặc người thân.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính, phần mềm học toán để giúp học tập hiệu quả hơn.

              Kết luận

              Hy vọng với bài giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc giải Giải phần B. Kết nối trang 37 Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!