Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp các lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm 9 345 219 ...... 9 435 219 Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi: Biểu đồ dưới đây nói về số học sinh các khối lớp của Trường Tiểu học Nguyễn Huệ ...

Câu 3

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    a) Trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là:

    A. 34 217 560 B. 34 027 560

    C. 34 007 560 D. 34 127 560

    b) Số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là:

    A. 3 890 567 B. 3 980 569

    C. 3 890 569 D. 3 980 567

    c) 3 tấn 16 kg = ....... kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

    A. 3016 B. 316

    C. 3061 D. 3160

    Phương pháp giải:

    a) So sánh các số đã cho để tìm ra số bé nhất.

    b) Số liền trước của một số bằng số đó trừ đi 1.

    c) Dựa vào cách chuyển đổi 1 tấn = 1000 kg.

    Lời giải chi tiết:

    a) Trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là 34 007 560.

    Chọn C.

    b) Số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là 3 980 567.

    Chọn D.

    c) 3 tấn 16 kg = 3016 kg. 

    Chọn A.

    Câu 4

      Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

      9 345 219 ...... 9 435 219

      123 267 215 ...... 123 267 251

      224 334 ...... 112167 x 2

      80 570 ...... 67456 + 13124

      25 678 230 ...... 25 778 230

      612 432 112 ...... 612 342 112

      46828 : 4 ...... 11707 x 2

      68890 ...... 81134 – 21034

      Phương pháp giải:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

      - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      9 345 219 < 9 435 219

      123 267 215 < 123267 251

      224 334 = 112167 x 2

      80 570 < 67456 + 13124

      25 678 230 < 25 778 230

      612 432 112 > 612 342 112

      46828 : 4 < 11707 x 2

      68890 > 81134 – 21034

      Câu 2

        Số?

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

        Phương pháp giải:

        Xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

        Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 2

        Câu 1

          Viết số hoặc cách đọc số vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

          Phương pháp giải:

          Đọc số hoặc viết số theo từng lớp (lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị) lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 2

          Câu 5

            Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

            Biểu đồ dưới đây nói về số lượng tập truyện Doraemon mỗi bạn có: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 1

            a) Bạn nào có nhiều tập truyện nhất? Bạn nào có ít tập truyện nhất?

            b) Bạn Ngọc có bao nhiêu tập truyện Doraemon?

            c) Bạn Ngân có nhiều hơn bạn Linh mấy tập truyện?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            a) Bạn Dũng có nhiều tập truyện nhất. Bạn Minh có ít tập truyện nhất.

            b) Bạn Ngọc có 22 tập truyện Doremon.

            c) Bạn Ngân có nhiều hơn bạn Linh 4 tập truyện.

            Câu 6

              Tính:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

              Phương pháp giải:

              Cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Viết số hoặc cách đọc số vào ô trống:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Phương pháp giải:

              Đọc số hoặc viết số theo từng lớp (lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị) lần lượt từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Số?

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              Phương pháp giải:

              Xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.

              Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

              Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              a) Trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là:

              A. 34 217 560 B. 34 027 560

              C. 34 007 560 D. 34 127 560

              b) Số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là:

              A. 3 890 567 B. 3 980 569

              C. 3 890 569 D. 3 980 567

              c) 3 tấn 16 kg = ....... kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

              A. 3016 B. 316

              C. 3061 D. 3160

              Phương pháp giải:

              a) So sánh các số đã cho để tìm ra số bé nhất.

              b) Số liền trước của một số bằng số đó trừ đi 1.

              c) Dựa vào cách chuyển đổi 1 tấn = 1000 kg.

              Lời giải chi tiết:

              a) Trong các số 34 217 560; ; 34 027 560; 34 007 560, số tự nhiên bé nhất là 34 007 560.

              Chọn C.

              b) Số tự nhiên liền trước của số 3 980 568 là 3 980 567.

              Chọn D.

              c) 3 tấn 16 kg = 3016 kg. 

              Chọn A.

              Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm.

              9 345 219 ...... 9 435 219

              123 267 215 ...... 123 267 251

              224 334 ...... 112167 x 2

              80 570 ...... 67456 + 13124

              25 678 230 ...... 25 778 230

              612 432 112 ...... 612 342 112

              46828 : 4 ...... 11707 x 2

              68890 ...... 81134 – 21034

              Phương pháp giải:

              - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

              - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              9 345 219 < 9 435 219

              123 267 215 < 123267 251

              224 334 = 112167 x 2

              80 570 < 67456 + 13124

              25 678 230 < 25 778 230

              612 432 112 > 612 342 112

              46828 : 4 < 11707 x 2

              68890 > 81134 – 21034

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về số lượng tập truyện Doraemon mỗi bạn có: Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 5

              a) Bạn nào có nhiều tập truyện nhất? Bạn nào có ít tập truyện nhất?

              b) Bạn Ngọc có bao nhiêu tập truyện Doraemon?

              c) Bạn Ngân có nhiều hơn bạn Linh mấy tập truyện?

              Phương pháp giải:

              Dựa vào biểu đồ trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Bạn Dũng có nhiều tập truyện nhất. Bạn Minh có ít tập truyện nhất.

              b) Bạn Ngọc có 22 tập truyện Doremon.

              c) Bạn Ngân có nhiều hơn bạn Linh 4 tập truyện.

              Tính:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 6

              Phương pháp giải:

              Cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 7

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 Toán 4: Tổng quan

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại và củng cố các kiến thức đã học về các phép tính cơ bản, các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và các bài toán có liên quan đến thực tế cuộc sống.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Phần này bao gồm các bài tập đa dạng, từ việc thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đến việc giải các bài toán có lời văn. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và tự tin hơn khi giải các bài toán phức tạp.

              Bài 1: Thực hành phép cộng, trừ

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ các số tự nhiên trong phạm vi 100.000. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng và trừ, đặc biệt là việc thực hiện các phép cộng và trừ có nhớ, có vay.

              Bài 2: Giải bài toán có lời văn (phép cộng, trừ)

              Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo và đảm bảo kết quả trả lời đúng với yêu cầu của đề bài.

              Bài 3: Thực hành phép nhân, chia

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân và chia các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, bảng chia và các quy tắc nhân, chia.

              Bài 4: Giải bài toán có lời văn (phép nhân, chia)

              Tương tự như bài 2, bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Học sinh cần chú ý đến đơn vị đo và đảm bảo kết quả trả lời đúng với yêu cầu của đề bài.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
              2. Xác định các yếu tố quan trọng: Gạch chân hoặc ghi chú lại các số liệu, đơn vị đo và các thông tin quan trọng khác.
              3. Lựa chọn phép tính phù hợp: Xác định phép tính nào cần sử dụng để giải bài toán.
              4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận và chính xác.
              5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả trả lời đúng với yêu cầu của đề bài và có đơn vị đo phù hợp.

              Ví dụ minh họa

              Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 100 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải:

              • Tổng số gạo đã bán là: 125 + 100 = 225 (kg)
              • Số gạo còn lại là: 350 - 225 = 125 (kg)
              • Đáp số: 125 kg

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, học sinh có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.

              Lời khuyên

              Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Hãy dành thời gian ôn tập bài cũ và làm thêm các bài tập để nắm vững kiến thức. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

              Kết luận

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 20 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúc các em học tập tốt!