Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 28 sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ học sinh học tập tốt môn Toán.
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ 16/25 giây thì kiểm tra được 1 sản phẩm. Một quãng đường dài 160km. Người ta đã trải nhựa 5/8 quãng đường đó.
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ $\frac{{16}}{{25}}$ giây thì kiểm tra được 1 sản phẩm. Hỏi trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ = 3600 giây
Bước 2: Số linh kiện điện tử kiểm tra được = 3 600 : $\frac{{16}}{{25}}$
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Trong 1 giờ, máy tự động kiểm tra được số linh kiện điện tử là:
$3600:\frac{{16}}{{25}} = 5625$ (linh kiện điện tử)
Đáp số: 5625 linh kiện
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một quãng đường dài 160km. Người ta đã trải nhựa $\frac{5}{8}$ quãng đường đó.
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài ..............................................
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài ..........................................
Phương pháp giải:
a) Độ dài quãng đường đã trải nhựa = Độ dài của quãng đường x $\frac{5}{8}$
b) Độ dài quãng đường chưa được trải nhựa = Độ dài quãng đường - độ dài quãng đường đã trải nhựa.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài $160 \times \frac{5}{8} = 100$km.
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài 160 – 100 = 60 km.
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
(1) Diện tích hình thoi ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(2) Diện tích hình thoi ABCD bé hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(3) Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(4) Diện tích hình thoi ABCD bằng $\frac{1}{2}$diện tích hình chữ nhật MNPQ.
b) Một hình thoi có độ dài một đường chéo là $\frac{{18}}{5}$m, độ dài đường chéo còn lại bằng $\frac{5}{2}$ độ dài đường chéo đã cho. Tính diện tích hình thoi đó.
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích của hai hình rồi so sánh diện tích để tìm ra câu nào đúng, câu nào sai.
b) Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thoi ABCD là: (18 x 24) : 2 = 216 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 18 x 24 = 432 (cm2)
Vậy câu (1) và câu (3) sai, câu (2) và (4) đúng.
b) Độ dài đường chéo còn lại là: $\frac{{18}}{5} \times \frac{5}{2} = 9$ (m)
Diện tích hình thoi đó là: (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{5}$ m2
Từ 8 điểm trong hình, vẽ 3 hình thoi khác nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình dưới đây để được các hình thoi.
b) Kẻ thêm các đoạn thẳng vào hình dưới đây để được các hình thoi có diện tích lần lượt là: 2cm2; 4cm2; 6cm2; 8cm2; 12cm2.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của hình thoi để kẻ thêm các đoạn thẳng: Hình thoi có 2 cặp cánh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đo độ dài cạnh đã biết của hình thoi, rồi vẽ các đoạn thẳng còn lại để được hình thoi.
b)
Một chiếc máy tự động kiểm tra linh kiện điện tử cứ $\frac{{16}}{{25}}$ giây thì kiểm tra được 1 sản phẩm. Hỏi trong 1 giờ máy tự động kiểm tra được bao nhiêu linh kiện điện tử?
Phương pháp giải:
Bước 1: Đổi 1 giờ = 3600 giây
Bước 2: Số linh kiện điện tử kiểm tra được = 3 600 : $\frac{{16}}{{25}}$
Lời giải chi tiết:
Đổi 1 giờ = 3600 giây
Trong 1 giờ, máy tự động kiểm tra được số linh kiện điện tử là:
$3600:\frac{{16}}{{25}} = 5625$ (linh kiện điện tử)
Đáp số: 5625 linh kiện
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Một quãng đường dài 160km. Người ta đã trải nhựa $\frac{5}{8}$ quãng đường đó.
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài ..............................................
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài ..........................................
Phương pháp giải:
a) Độ dài quãng đường đã trải nhựa = Độ dài của quãng đường x $\frac{5}{8}$
b) Độ dài quãng đường chưa được trải nhựa = Độ dài quãng đường - độ dài quãng đường đã trải nhựa.
Lời giải chi tiết:
a) Quãng đường đã được trải nhựa dài $160 \times \frac{5}{8} = 100$km.
b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài 160 – 100 = 60 km.
a) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào các hình dưới đây để được các hình thoi.
b) Kẻ thêm các đoạn thẳng vào hình dưới đây để được các hình thoi có diện tích lần lượt là: 2cm2; 4cm2; 6cm2; 8cm2; 12cm2.
Phương pháp giải:
Dựa vào tính chất của hình thoi để kẻ thêm các đoạn thẳng: Hình thoi có 2 cặp cánh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đo độ dài cạnh đã biết của hình thoi, rồi vẽ các đoạn thẳng còn lại để được hình thoi.
b)
Từ 8 điểm trong hình, vẽ 3 hình thoi khác nhau.
Phương pháp giải:
Dựa vào các tính chất của hình thoi để vẽ:
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Đúng ghi Đ, sai ghi S:
(1) Diện tích hình thoi ABCD lớn hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(2) Diện tích hình thoi ABCD bé hơn diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(3) Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật MNPQ.
(4) Diện tích hình thoi ABCD bằng $\frac{1}{2}$diện tích hình chữ nhật MNPQ.
b) Một hình thoi có độ dài một đường chéo là $\frac{{18}}{5}$m, độ dài đường chéo còn lại bằng $\frac{5}{2}$ độ dài đường chéo đã cho. Tính diện tích hình thoi đó.
Phương pháp giải:
a) Tính diện tích của hai hình rồi so sánh diện tích để tìm ra câu nào đúng, câu nào sai.
b) Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình thoi ABCD là: (18 x 24) : 2 = 216 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 18 x 24 = 432 (cm2)
Vậy câu (1) và câu (3) sai, câu (2) và (4) đúng.
b) Độ dài đường chéo còn lại là: $\frac{{18}}{5} \times \frac{5}{2} = 9$ (m)
Diện tích hình thoi đó là: (m2)
Đáp số: $\frac{{81}}{5}$ m2
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 28 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.
Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh:
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Cộng 12345 + 67890
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|
+ | 6 | 7 | 8 | 9 | 0 |
8 | 0 | 2 | 3 | 5 |
Kết quả: 12345 + 67890 = 80235
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Cách giải bài này tương tự như bài 1, nhưng thay vì cộng, chúng ta thực hiện phép trừ.
Ví dụ: Trừ 98765 - 43210
9 | 8 | 7 | 6 | 5 | |
---|---|---|---|---|---|
- | 4 | 3 | 2 | 1 | 0 |
5 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kết quả: 98765 - 43210 = 55555
Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và trừ. Để giải bài này, học sinh cần:
Ví dụ: Một cửa hàng có 1250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 450 kg gạo, buổi chiều bán được 300 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 450 + 300 = 750 (kg)
Số gạo còn lại là: 1250 - 750 = 500 (kg)
Đáp số: 500 kg
Giải phần B. Kết nối trang 28 Toán 4 tập 2 là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.