Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 3 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết phần B, trang 3 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và thú vị.

15km² + 61km² = ......... Dưới đây là diện tích một số thành phố trực thuộc Trung ương: Hà Nội: 3324km²

Câu 5

    Tính

    15km² + 61km² = .........

    1620km² + 2349km² = .........

    15km² x 8 = .........

    4568km² x 2 = .........

    69km² - 34km² = ......... 

    6839km² - 3135km² = ......... 

    56km² : 7 = ......... 

    2079km² : 9 = ......... 

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính với các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vuông vào sau kết quả.

    Lời giải chi tiết:

    15km² + 61km² = 76km²

    1620km² + 2349km² = 3969km²

    15km² x 8 = 120km²

    4568km² x 2 = 9136km²

    69km² - 34km² = 35km²

    6839km² - 3135km² = 3704km²

    56km² : 7 = 8km²

    2079km² : 9 = 231km²

    Câu 6

      Dưới đây là diện tích một số thành phố trực thuộc Trung ương:

      Hà Nội: 3324km²

      Hải Phòng: 1527km²

      Đà Nẵng: 1285km²

      Thành phố Hồ Chí Minh: 2096km²

      Cần Thơ: 1409km²

      (theo số liệu năm 2016)

      a) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?

      b) Sắp xếp tên các thành phố đó theo thứ tự tăng dần về diện tích.

      Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 1 1

      Phương pháp giải:

      So sánh các số liệu ở đề bài rồi trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: 1285km² < 1409km² < 1527km² < 2096km² < 3324km²

      Vậy:

      a) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất.

      Thành phố Đà Nẵng có diện tích nhỏ nhất.

      b) Tên các thành phố đó theo thứ tự tăng dần về diện tích: Đà Nẵng; Cần Thơ; Hải Phòng; TP Hồ Chí Minh; Hà Nội.

      Câu 8

        Viết số thích hợp vào chỗ trống:

        Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 1

        Phương pháp giải:

        Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 2

        Câu 3

          Chỉ ra hình bình hành trên bề mặt mặt các đồ vật dưới đây:

          Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 2 1

          Phương pháp giải:

          Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình ta thấy hình a), hình b), hình e) và hình g) có hình bình hành.

          Câu 9

            Kẻ thêm các đoạn thẳng ở hình dưới đây để được các hình bình hành có diện tích lần lượt là:

            a) 32cm²

            b) 20cm²

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 4 1

            Phương pháp giải:

            - Dùng thước đo để tìm chiều cao của hình bình hành

            - Độ dài đáy = Diện tích hình bình hành : chiều cao

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình bình hành này có diện tích là 32cm² và chiều cao là 4cm,

            Độ dài đáy của hình bình hành là 32 : 4 = 8 (cm)

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 4 2

            b) Hình bình hành này có diện tích là 20cm² và chiều cao là 4cm.

             Độ dài cạnh đáy hình bình hành là 20 : 4 = 5 (cm)

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 4 3

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 5
            • Câu 6
            • Câu 3
            • Câu 8
            • Câu 9

            Tính

            15km² + 61km² = .........

            1620km² + 2349km² = .........

            15km² x 8 = .........

            4568km² x 2 = .........

            69km² - 34km² = ......... 

            6839km² - 3135km² = ......... 

            56km² : 7 = ......... 

            2079km² : 9 = ......... 

            Phương pháp giải:

            Thực hiện phép tính với các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vuông vào sau kết quả.

            Lời giải chi tiết:

            15km² + 61km² = 76km²

            1620km² + 2349km² = 3969km²

            15km² x 8 = 120km²

            4568km² x 2 = 9136km²

            69km² - 34km² = 35km²

            6839km² - 3135km² = 3704km²

            56km² : 7 = 8km²

            2079km² : 9 = 231km²

            Dưới đây là diện tích một số thành phố trực thuộc Trung ương:

            Hà Nội: 3324km²

            Hải Phòng: 1527km²

            Đà Nẵng: 1285km²

            Thành phố Hồ Chí Minh: 2096km²

            Cần Thơ: 1409km²

            (theo số liệu năm 2016)

            a) Thành phố nào có diện tích lớn nhất? Thành phố nào có diện tích bé nhất?

            b) Sắp xếp tên các thành phố đó theo thứ tự tăng dần về diện tích.

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 1

            Phương pháp giải:

            So sánh các số liệu ở đề bài rồi trả lời câu hỏi.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 1285km² < 1409km² < 1527km² < 2096km² < 3324km²

            Vậy:

            a) Thành phố Hà Nội có diện tích lớn nhất.

            Thành phố Đà Nẵng có diện tích nhỏ nhất.

            b) Tên các thành phố đó theo thứ tự tăng dần về diện tích: Đà Nẵng; Cần Thơ; Hải Phòng; TP Hồ Chí Minh; Hà Nội.

            Chỉ ra hình bình hành trên bề mặt mặt các đồ vật dưới đây:

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 2

            Phương pháp giải:

            Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình ta thấy hình a), hình b), hình e) và hình g) có hình bình hành.

            Viết số thích hợp vào chỗ trống:

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3

            Phương pháp giải:

            Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 4

            Kẻ thêm các đoạn thẳng ở hình dưới đây để được các hình bình hành có diện tích lần lượt là:

            a) 32cm²

            b) 20cm²

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 5

            Phương pháp giải:

            - Dùng thước đo để tìm chiều cao của hình bình hành

            - Độ dài đáy = Diện tích hình bình hành : chiều cao

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình bình hành này có diện tích là 32cm² và chiều cao là 4cm,

            Độ dài đáy của hình bình hành là 32 : 4 = 8 (cm)

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 6

            b) Hình bình hành này có diện tích là 20cm² và chiều cao là 4cm.

             Độ dài cạnh đáy hình bình hành là 20 : 4 = 5 (cm)

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 7

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải phần B. Kết nối trang 3 Toán 4 tập 2: Tổng quan

            Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 3 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản (cộng, trừ, nhân, chia) và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường có dạng bài toán lời văn, đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề, phân tích thông tin và lựa chọn phép tính phù hợp để giải.

            Bài 1: Giải bài toán về số lượng

            Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính tổng số lượng của các đối tượng khác nhau. Ví dụ:

            "Một cửa hàng có 25 kg gạo tẻ và 18 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?"

            Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép cộng: 25 + 18 = 43

            Vậy cửa hàng có tất cả 43 ki-lô-gam gạo.

            Bài 2: Giải bài toán về tìm số lớn hơn/bé hơn

            Bài 2 thường yêu cầu học sinh tìm một số lớn hơn hoặc bé hơn một số cho trước một lượng nhất định. Ví dụ:

            "Số 35 lớn hơn số 22 bao nhiêu?"

            Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép trừ: 35 - 22 = 13

            Vậy số 35 lớn hơn số 22 là 13.

            Bài 3: Giải bài toán về phép nhân

            Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân để tính tổng của nhiều nhóm đối tượng có số lượng bằng nhau. Ví dụ:

            "Có 4 hộp bút chì, mỗi hộp có 6 chiếc bút chì. Hỏi có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?"

            Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép nhân: 4 x 6 = 24

            Vậy có tất cả 24 chiếc bút chì.

            Bài 4: Giải bài toán về phép chia

            Bài 4 thường yêu cầu học sinh thực hiện phép chia để chia đều một số lượng đối tượng thành các nhóm bằng nhau. Ví dụ:

            "Có 20 cái kẹo, chia đều cho 5 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?"

            Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện phép chia: 20 : 5 = 4

            Vậy mỗi bạn được 4 cái kẹo.

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt tay vào giải.
            • Phân tích thông tin: Xác định các số liệu và mối quan hệ giữa chúng.
            • Lựa chọn phép tính: Chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả của bạn là chính xác.

            Luyện tập thêm

            Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.

            Bảng tổng hợp các phép tính cơ bản

            Phép tínhVí dụ
            Cộng5 + 3 = 8
            Trừ10 - 4 = 6
            Nhân2 x 7 = 14
            Chia15 : 3 = 5

            Kết luận

            Hy vọng với bài giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn khi giải phần B. Kết nối trang 3 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!