Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chính xác, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 4 tập 2, nhằm rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và phát triển tư duy logic cho học sinh.

Ngày 5/5/1961, Alan Shepard là phi hành gia Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ ... Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất?

Câu 5

    Ngày 5/5/1961, Alan Shepard là phi hành gia Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ. Người đầu tiên trên Trái Đất bay vào vũ trụ là phi hành gia người Liên Xô Yuri Gagarin. Alan Shepard bay vào vũ trụ sau chuyến bay của Gagarin đúng 23 ngày. Chuyến bay của Shepard rời Trái Đất lúc 09 : 34, kéo dài tổng cộng 15 phút và 28 giây.

    a) Phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ vào ngày nào?

    b) Chuyến bay của Shepard kết thúc vào thời gian nào?

    Phương pháp giải:

    a) Ngày phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ = ngày Alan Shepard bay – 23 ngày

    b) Thời gian chuyến bay của Shepard kết thúc = thời gian bắt đầu + thời gian bay

    Lời giải chi tiết:

    a) Alan Shepard bay vào vũ trụ sau chuyến bay của Gagarin đúng 23 ngày.

    Vậy phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ vào ngày 13 tháng 4.

    b) Chuyến bay của Shepard rời Trái Đất lúc 09 : 34, kéo dài tổng cộng 15 phút và 28 giây. Chuyến bay của Shepard kết thúc vào 09 : 49 : 28

    Câu 7

      Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 2010. Tìm số bị trừ và số trừ, biết hiệu hơn số trừ 15 đơn vị.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Số bị trừ = tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu : 2.

      Bước 2: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: Số bị trừ + Số trừ + Hiệu = 2010

      Có: Số trừ + Hiệu = Số bị trừ số bị trừ + số bị trừ = 2010

       Vậy: số bị trừ là 2010 : 2 = 1005

      Số trừ + Hiệu = 1005

      Lại có: Hiệu – Số trừ = 15

      Suy ra số trừ là: (1005 - 15) : 2 = 495

      Vậy số bị trừ là 1005 , số trừ là 495

      Câu 6

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất?

        Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1 1

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm ra hình có diện tích lớn nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Hình 1: Diện tích hình chữ nhật là : 6 x 4 = 24 (cm2)

        Hình 2: Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm2)

        Hình 3: Diện tích hình bình hành là : 6 x 11 = 66 (cm2)

        Hình 4: Diện tích hình thoi là : $\frac{{8 \times 12}}{2} = 48$(cm2)

        Vậy diện tích hình 3 là lớn nhất.

        Chọn đáp án C.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 5
        • Câu 6
        • Câu 7

        Ngày 5/5/1961, Alan Shepard là phi hành gia Mỹ đầu tiên bay vào vũ trụ. Người đầu tiên trên Trái Đất bay vào vũ trụ là phi hành gia người Liên Xô Yuri Gagarin. Alan Shepard bay vào vũ trụ sau chuyến bay của Gagarin đúng 23 ngày. Chuyến bay của Shepard rời Trái Đất lúc 09 : 34, kéo dài tổng cộng 15 phút và 28 giây.

        a) Phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ vào ngày nào?

        b) Chuyến bay của Shepard kết thúc vào thời gian nào?

        Phương pháp giải:

        a) Ngày phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ = ngày Alan Shepard bay – 23 ngày

        b) Thời gian chuyến bay của Shepard kết thúc = thời gian bắt đầu + thời gian bay

        Lời giải chi tiết:

        a) Alan Shepard bay vào vũ trụ sau chuyến bay của Gagarin đúng 23 ngày.

        Vậy phi hành gia Gagarin bay vào vũ trụ vào ngày 13 tháng 4.

        b) Chuyến bay của Shepard rời Trái Đất lúc 09 : 34, kéo dài tổng cộng 15 phút và 28 giây. Chuyến bay của Shepard kết thúc vào 09 : 49 : 28

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Hình nào sau đây có diện tích lớn nhất?

        Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

        Phương pháp giải:

        Tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm ra hình có diện tích lớn nhất.

        Lời giải chi tiết:

        Hình 1: Diện tích hình chữ nhật là : 6 x 4 = 24 (cm2)

        Hình 2: Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm2)

        Hình 3: Diện tích hình bình hành là : 6 x 11 = 66 (cm2)

        Hình 4: Diện tích hình thoi là : $\frac{{8 \times 12}}{2} = 48$(cm2)

        Vậy diện tích hình 3 là lớn nhất.

        Chọn đáp án C.

        Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu là 2010. Tìm số bị trừ và số trừ, biết hiệu hơn số trừ 15 đơn vị.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số bị trừ = tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu : 2.

        Bước 2: Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: Số bị trừ + Số trừ + Hiệu = 2010

        Có: Số trừ + Hiệu = Số bị trừ số bị trừ + số bị trừ = 2010

         Vậy: số bị trừ là 2010 : 2 = 1005

        Số trừ + Hiệu = 1005

        Lại có: Hiệu – Số trừ = 15

        Suy ra số trừ là: (1005 - 15) : 2 = 495

        Vậy số bị trừ là 1005 , số trừ là 495

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải phần B. Kết nối trang 56 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

        Bài tập phần B trang 56 trong sách Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong việc củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán cho học sinh. Bài tập này thường tập trung vào các chủ đề như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số có nhiều chữ số, giải toán có lời văn, và các bài toán liên quan đến hình học cơ bản.

        Nội dung bài tập phần B trang 56

        Để hiểu rõ hơn về nội dung bài tập, chúng ta cần xem xét kỹ các câu hỏi và yêu cầu của từng bài. Thông thường, bài tập phần B sẽ bao gồm các dạng bài sau:

        • Bài tập tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số có nhiều chữ số.
        • Bài tập giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng, và lập phương án giải phù hợp.
        • Bài tập liên quan đến hình học: Yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hoặc nhận biết các yếu tố cơ bản của hình học.

        Phương pháp giải bài tập phần B trang 56

        Để giải bài tập phần B trang 56 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

        1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
        2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng, các dữ kiện đã cho, và các yếu tố cần tìm.
        3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào nội dung bài tập, lựa chọn phương pháp giải toán phù hợp nhất.
        4. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
        5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

        Ví dụ minh họa giải bài tập phần B trang 56

        Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 110 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Giải:

        Tổng số gạo đã bán là: 125 + 110 = 235 (kg)

        Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)

        Đáp số: Cửa hàng còn lại 115 kg gạo.

        Lưu ý khi giải bài tập phần B trang 56

        Để đạt được kết quả tốt nhất khi giải bài tập phần B trang 56, học sinh cần lưu ý những điều sau:

        • Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo nắm vững các kiến thức cơ bản về phép tính, giải toán có lời văn, và hình học.
        • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao khả năng giải toán.
        • Sử dụng các nguồn tài liệu hỗ trợ: Tham khảo sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online để tìm kiếm lời giải và phương pháp giải bài tập.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

        Tại sao nên học toán online tại giaitoan.edu.vn?

        Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín và chất lượng, cung cấp cho học sinh các bài giảng chi tiết, dễ hiểu, và các bài tập thực hành đa dạng. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập hiệu quả và thú vị, giúp các em tự tin chinh phục môn toán.

        Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải bài tập phần B trang 56 trong sách Toán 4 tập 2 Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!