Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu) Quy đồng mẫu số các phân số
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số: $\frac{1}{3};\frac{{13}}{{52}};\frac{{14}}{{56}};\frac{{34}}{{35}};\frac{{36}}{{63}}$ , những phân số chưa tối giản là:
${\text{A}}{\text{. }}\frac{1}{3}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$
${\text{B}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$
${\text{C}}{\text{. }}\frac{{13}}{{52}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$
${\text{D}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{14}}{{56}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$
Phương pháp giải:
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án D.
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu):
Mẫu: $\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}$
${\text{a) }}\frac{5}{{45}} = .......................$
${\text{b) }}\frac{{39}}{{65}} = .......................$
${\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = .......................$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{{45}} = \frac{{5:5}}{{45:5}}{\text{ = }}\frac{1}{9}\)
\({\text{b) }}\frac{{39}}{{65}} = \frac{{39:13}}{{65:13}}{\text{ = }}\frac{3}{5}\)
\({\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = \frac{{112:28}}{{140:28}} = \frac{4}{5}\)
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{5}{4}\) và$\frac{1}{3}$
b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{3}{5}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{5}{4}\)và$\frac{1}{3}$ được \(\frac{{15}}{{12}}\) và$\frac{4}{{12}}$.
b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 5}} = \frac{{10}}{{45}}$
\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{27}}{{45}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{2}{9}\) và$\frac{3}{5}$ được \(\frac{{10}}{{45}}\) và$\frac{{27}}{{45}}$.
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{1}{3}\) và$\frac{2}{{21}}$
b) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{7}{{21}}$;
Giữ nguyên phân số\(\frac{2}{{21}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{1}{3}\) và$\frac{2}{{21}}$ được \(\frac{7}{{21}}\) và$\frac{2}{{21}}$.
b) Ta có $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
\(\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$được \(\frac{{20}}{{24}}\) và$\frac{{21}}{{24}}$.
Rút gọn các phân số theo mẫu (theo mẫu):
Mẫu: $\frac{6}{8} = \frac{{6:2}}{{8:2}} = \frac{3}{4}$
${\text{a) }}\frac{5}{{45}} = .......................$
${\text{b) }}\frac{{39}}{{65}} = .......................$
${\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = .......................$
Phương pháp giải:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{5}{{45}} = \frac{{5:5}}{{45:5}}{\text{ = }}\frac{1}{9}\)
\({\text{b) }}\frac{{39}}{{65}} = \frac{{39:13}}{{65:13}}{\text{ = }}\frac{3}{5}\)
\({\text{c}}){\text{ }}\frac{{112}}{{140}} = \frac{{112:28}}{{140:28}} = \frac{4}{5}\)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phân số: $\frac{1}{3};\frac{{13}}{{52}};\frac{{14}}{{56}};\frac{{34}}{{35}};\frac{{36}}{{63}}$ , những phân số chưa tối giản là:
${\text{A}}{\text{. }}\frac{1}{3}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$
${\text{B}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{34}}{{35}}$
${\text{C}}{\text{. }}\frac{{13}}{{52}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$
${\text{D}}{\text{. }}\frac{{13}}{{53}}{\text{;}}\frac{{14}}{{56}}{\text{;}}\frac{{36}}{{63}}$
Phương pháp giải:
Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, hay phân số tối giản là phân số không thể rút gọn được nữa.
Lời giải chi tiết:
Chọn đáp án D.
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{5}{4}\) và$\frac{1}{3}$
b) $\frac{2}{9}$ và $\frac{3}{5}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}$
\(\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{4}{{12}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{5}{4}\)và$\frac{1}{3}$ được \(\frac{{15}}{{12}}\) và$\frac{4}{{12}}$.
b) $\frac{2}{9} = \frac{{2 \times 5}}{{9 \times 5}} = \frac{{10}}{{45}}$
\(\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \frac{{27}}{{45}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{2}{9}\) và$\frac{3}{5}$ được \(\frac{{10}}{{45}}\) và$\frac{{27}}{{45}}$.
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) \(\frac{1}{3}\) và$\frac{2}{{21}}$
b) $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$
Phương pháp giải:
Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:
- Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.
- Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.
- Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 7}}{{3 \times 7}} = \frac{7}{{21}}$;
Giữ nguyên phân số\(\frac{2}{{21}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của \(\frac{1}{3}\) và$\frac{2}{{21}}$ được \(\frac{7}{{21}}\) và$\frac{2}{{21}}$.
b) Ta có $\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$
\(\frac{7}{8} = \frac{{7 \times 3}}{{8 \times 3}} = \frac{{21}}{{24}}\)
Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{5}{6}$ và $\frac{7}{8}$được \(\frac{{20}}{{24}}\) và$\frac{{21}}{{24}}$.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100000. Các bài tập trong phần này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách cẩn thận. Ví dụ:
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải toán. Ví dụ:
Một cửa hàng có 2567 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo, buổi chiều bán được 876 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x. Ví dụ:
x + 1234 = 5678
Giải:
x = 5678 - 1234
x = 4444
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các em nên dành thời gian làm bài tập đầy đủ và tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải chi tiết, đáp án chính xác và các tài liệu học tập hữu ích cho học sinh. Chúng tôi luôn cố gắng tạo ra một môi trường học tập thân thiện và hiệu quả, giúp các em học toán một cách dễ dàng và thú vị.
Dạng bài tập | Mục tiêu |
---|---|
Giải các phép tính | Rèn luyện kỹ năng tính toán |
Giải bài toán có lời văn | Vận dụng kiến thức vào thực tế |
Tìm x | Hiểu và áp dụng các quy tắc đại số |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 9 Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!