Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 46 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 46 sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, video hướng dẫn và tài liệu học tập cho học sinh tiểu học.

Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 219 x 25 + 219 x 75 Tìm x, biết a) x : 32 = 46 × 12 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 146m, chiều rộng kém chiều dài 17m.

Câu 8

    Tính bằng cách thuận tiện nhất

    a) 219 x 25 + 219 x 75 

    b) 2018 x 450 + 2018 x 550

    c) 2114 x 95 – 2114 x 85

    d) 3872 x 1195 – 195 x 3872 

    Phương pháp giải:

    Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.

    a x (b + c) = a x b + a x c

    a x (b – c) = a x b – a x c

    Lời giải chi tiết:

    a) 219 x 25 + 219 x 75 = 219 x (25 + 75) = 219 x 100

    = 21900

    b) 2018 x 450 + 2018 x 550 = 2018 x (450 + 550) = 2018 x 1 000

    = 2018000

    c) 2114 x 95 – 2114 x 85 = 2114 x (95 – 85) = 2114 x 10

    = 21140

    d) 3872 x 1195 – 195 x 3872 = 3872 x (1195 – 195) = 3872 x 1000

    = 3872000

    Câu 10

      Tìm x, biết:

      a) x : 32 = 46 × 12

      b) x : 24 = 364 (dư 7)

      c) x : 18 = 1046 (dư 5)

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

      Lời giải chi tiết:

      a) x : 32 = 46 × 12

      x : 32 = 552

      x = 552 × 32

      x =17664

      b) x : 24 = 364 (dư 7) 

      x = 364 × 24 + 7

      x = 8736 + 7

      x = 8743

      c) x : 18 = 1046 (dư 5)

      x = 1046 × 18 + 5

      x = 18828 + 5

      x = 18833

      Câu 11

        Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 146m, chiều rộng kém chiều dài 17m. Hỏi diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu mét vuông?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

        Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

        Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

        Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

        Bước 3: Diện tích = chiều dài x chiều rộng

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

        146 : 2 = 73 (m)

        Ta có sơ đồ:

        Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 1

        Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

        (73 + 17) : 2 = 45 (m)

        Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

        45 – 17 = 28 (m)

        Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

        45 x 28 = 1260 (m2)

        Đáp số: 1260 m2

        Câu 9

          Đặt tính rồi tính.

          61 x 25 135 x 42

          2306 x 26 123209 x 14

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 8
          • Câu 9
          • Câu 10
          • Câu 11

          Tính bằng cách thuận tiện nhất

          a) 219 x 25 + 219 x 75 

          b) 2018 x 450 + 2018 x 550

          c) 2114 x 95 – 2114 x 85

          d) 3872 x 1195 – 195 x 3872 

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.

          a x (b + c) = a x b + a x c

          a x (b – c) = a x b – a x c

          Lời giải chi tiết:

          a) 219 x 25 + 219 x 75 = 219 x (25 + 75) = 219 x 100

          = 21900

          b) 2018 x 450 + 2018 x 550 = 2018 x (450 + 550) = 2018 x 1 000

          = 2018000

          c) 2114 x 95 – 2114 x 85 = 2114 x (95 – 85) = 2114 x 10

          = 21140

          d) 3872 x 1195 – 195 x 3872 = 3872 x (1195 – 195) = 3872 x 1000

          = 3872000

          Đặt tính rồi tính.

          61 x 25 135 x 42

          2306 x 26 123209 x 14

          Phương pháp giải:

          Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

          Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

          Tìm x, biết:

          a) x : 32 = 46 × 12

          b) x : 24 = 364 (dư 7)

          c) x : 18 = 1046 (dư 5)

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.

          Lời giải chi tiết:

          a) x : 32 = 46 × 12

          x : 32 = 552

          x = 552 × 32

          x =17664

          b) x : 24 = 364 (dư 7) 

          x = 364 × 24 + 7

          x = 8736 + 7

          x = 8743

          c) x : 18 = 1046 (dư 5)

          x = 1046 × 18 + 5

          x = 18828 + 5

          x = 18833

          Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 146m, chiều rộng kém chiều dài 17m. Hỏi diện tích mảnh đất đó là bao nhiêu mét vuông?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

          Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Bước 3: Diện tích = chiều dài x chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

          146 : 2 = 73 (m)

          Ta có sơ đồ:

          Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

          Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

          (73 + 17) : 2 = 45 (m)

          Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

          45 – 17 = 28 (m)

          Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

          45 x 28 = 1260 (m2)

          Đáp số: 1260 m2

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 46 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần B. Kết nối trang 46 Toán 4: Tổng quan

          Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối trang 46 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và trừ. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

          Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và thực hiện các phép tính chính xác. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: Tính nhẩm

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 1000 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ số tự nhiên.

          Ví dụ: 345 + 234 = 579; 678 - 123 = 555

          Bài 2: Tính bằng cách làm tròn số

          Bài tập này yêu cầu học sinh làm tròn số để ước lượng kết quả của các phép tính. Việc làm tròn số giúp học sinh kiểm tra tính hợp lý của kết quả và rèn luyện kỹ năng ước lượng.

          Ví dụ: 456 + 234 ≈ 460 + 230 = 690

          Bài 3: Giải bài toán có lời văn

          Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Để giải bài toán có lời văn, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm toán học liên quan và biết cách vận dụng các phép tính phù hợp.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 115 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài giải:

          1. Tổng số gạo đã bán là: 120 + 115 = 235 (kg)
          2. Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)
          3. Đáp số: 115 kg

          Bài 4: Tìm x

          Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản. Để tìm x, học sinh cần áp dụng các quy tắc chuyển vế và thực hiện các phép tính để giải phương trình.

          Ví dụ: x + 123 = 456

          x = 456 - 123

          x = 333

          Mẹo học tốt Toán 4 Kết nối

          • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
          • Luyện tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Đọc kỹ đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
          • Lập kế hoạch giải bài toán trước khi bắt đầu thực hiện.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài toán.

          Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực

          Giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp các em phát triển các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng làm việc độc lập. Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích cho học sinh trong học tập và cuộc sống.

          Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng con trên con đường chinh phục toán học

          Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh và phụ huynh những tài liệu học tập chất lượng, đầy đủ và dễ hiểu. Chúng tôi luôn nỗ lực để tạo ra một môi trường học tập trực tuyến thân thiện và hiệu quả, giúp học sinh tự tin hơn trên con đường chinh phục toán học.

          Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

          Dạng bài tậpMục tiêuKỹ năng cần thiết
          Tính nhẩmRèn luyện tốc độ tính toánNắm vững bảng cửu chương, kỹ năng cộng trừ
          Tính bằng cách làm tròn sốƯớc lượng kết quả, kiểm tra tính hợp lýKỹ năng làm tròn số, ước lượng
          Giải bài toán có lời vănVận dụng kiến thức vào thực tếPhân tích đề bài, lập kế hoạch giải
          Tìm xGiải phương trình đơn giảnQuy tắc chuyển vế, kỹ năng giải phương trình