Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết phần B, trang 10 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và thú vị.
Viết các phân số lần lượt bằng 3,4 ; 8/15 có mẫu số chung là 60 ....
Viết các phân số lần lượt bằng $\frac{3}{4};\frac{8}{{15}};\frac{{19}}{{30}};\frac{2}{3};\frac{4}{5}$và có mẫu số chung là 60.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
+) Xét phân số $\frac{3}{4}$ . Vì 60 : 4 = 15 nên ta có:
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 15}}{{4 \times 15}} = \frac{{45}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{8}{{15}}$ Vì 60 : 15 = 4 nên ta có:
$\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{32}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{{19}}{{30}}$ . Vì 60 : 30 = 2 nên ta có:
$\frac{{19}}{{30}} = \frac{{19 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{38}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{2}{3}$ Vì 60 : 3 = 20 nên ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 20}}{{3 \times 20}} = \frac{{40}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{4}{5}$ . Vì 60 : 5 = 12 nên ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$
Hai bạn Hùng và Dung cùng đọc cuốn sách Ba ngày ở nước tí hon.
Cuốn sách có 192 trang. Hùng đã đọc được 48 trang, Dung đã đọc được 96 trang.
a) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc rồi rút gọn phân số đó.
b) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc rồi rút gọn phân số đó.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc thì có tử số là số trang sách đã đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
b) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc thì có tử số là số trang sách chưa đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng đã đọc là: $\frac{{48}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{48}}{{192}}$ta được $\frac{1}{4}$.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung đã đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.
b) Số trang sách bạn Hùng chưa đọc là: 192 – 48 = 144 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng chưa đọc là: $\frac{{144}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{144}}{{192}}$ta được $\frac{3}{4}$.
Số trang sách bạn Dung chưa đọc là: 192 – 96 = 96 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung chưa đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.
Rút gọn các phân số:
${\text{a) }}\frac{{135135}}{{504504}} = .......................{\text{ }}$
${\text{b) }}\frac{{136136}}{{368368}} = .......................$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xét xem tích ở tử số và mẫu số có thừa số nào chung thì ta chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số đó.
Lời giải chi tiết:
Tính (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Xét xem tích ở tử số và mẫu số có thừa số nào chung thì ta chia nhẩm tích ở tử số và mẫu số cho các thừa số đó.
Lời giải chi tiết:
Viết các phân số lần lượt bằng $\frac{3}{4};\frac{8}{{15}};\frac{{19}}{{30}};\frac{2}{3};\frac{4}{5}$và có mẫu số chung là 60.
Phương pháp giải:
Bước 1: Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của các phân số đã cho.
Bước 2: Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với số vừa tìm được ở bước 1.
Lời giải chi tiết:
+) Xét phân số $\frac{3}{4}$ . Vì 60 : 4 = 15 nên ta có:
$\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 15}}{{4 \times 15}} = \frac{{45}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{8}{{15}}$ Vì 60 : 15 = 4 nên ta có:
$\frac{8}{{15}} = \frac{{8 \times 4}}{{15 \times 4}} = \frac{{32}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{{19}}{{30}}$ . Vì 60 : 30 = 2 nên ta có:
$\frac{{19}}{{30}} = \frac{{19 \times 2}}{{30 \times 2}} = \frac{{38}}{{60}}$
+ Xét phân số $\frac{2}{3}$ Vì 60 : 3 = 20 nên ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 20}}{{3 \times 20}} = \frac{{40}}{{60}}$
+) Xét phân số $\frac{4}{5}$ . Vì 60 : 5 = 12 nên ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 12}}{{5 \times 12}} = \frac{{48}}{{60}}$
Rút gọn các phân số:
${\text{a) }}\frac{{135135}}{{504504}} = .......................{\text{ }}$
${\text{b) }}\frac{{136136}}{{368368}} = .......................$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
Hai bạn Hùng và Dung cùng đọc cuốn sách Ba ngày ở nước tí hon.
Cuốn sách có 192 trang. Hùng đã đọc được 48 trang, Dung đã đọc được 96 trang.
a) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc rồi rút gọn phân số đó.
b) Viết phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc rồi rút gọn phân số đó.
Phương pháp giải:
a) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc thì có tử số là số trang sách đã đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
b) Phân số chỉ số phần cuốn sách mà mỗi bạn chưa đọc thì có tử số là số trang sách chưa đọc, mẫu số là số trang sách của cuốn sách.
Lời giải chi tiết:
a) Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng đã đọc là: $\frac{{48}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{48}}{{192}}$ta được $\frac{1}{4}$.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung đã đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.
b) Số trang sách bạn Hùng chưa đọc là: 192 – 48 = 144 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Hùng chưa đọc là: $\frac{{144}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{144}}{{192}}$ta được $\frac{3}{4}$.
Số trang sách bạn Dung chưa đọc là: 192 – 96 = 96 trang.
Phân số chỉ phần cuốn sách mà bạn Dung chưa đọc là: $\frac{{96}}{{192}}$, rút gọn $\frac{{96}}{{192}}$ta được $\frac{1}{2}$.
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 10 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số, cũng như các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng. Mục tiêu chính là giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số, có thể kèm theo dấu ngoặc hoặc các phép tính phụ. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia các số có nhiều chữ số. Tương tự như bài 1, học sinh cần thực hiện các bước sau:
Bài 3 thường yêu cầu học sinh chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng (ví dụ: mét, centimet, kilogam, gram) và thực hiện các phép tính liên quan. Để giải bài này, học sinh cần:
Ví dụ 1: Tính 3456 + 1234 - 567.
Giải:
3456 + 1234 - 567 = 4690 - 567 = 4123
Ví dụ 2: Tính 2345 x 3.
Giải:
2345 x 3 = 7035
Ví dụ 3: Đổi 2 mét thành centimet. Tính 2m + 50cm.
Giải:
2 mét = 200 centimet
2m + 50cm = 200cm + 50cm = 250cm
Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải các bài tập trong phần B, trang 10 của Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!