Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 65 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 65 sách Toán 4 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 4 Kết nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.

Đặt tính rồi tính 45 624 + 36 748 Tính giá trị của biểu thức a) 2 167 x 3 + 4 269 = .... Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m

Câu 8

    Tính giá trị của biểu thức:

    a) 2167 x 3 + 4269 = ...............................................

    = ...............................................

    b) 45217 – 14973 : 69 = ...............................................

    = ...............................................

    c) 98000 : 125 : 8 = ...............................................

    = ...............................................

    Phương pháp giải:

    - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

    - Biểu thức chỉ có phép tính nhân hoặc chia ta thực hiện từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) 2167 x 3 + 4269 = 6501 + 4269

    = 10770

    b) 45217 – 14973 : 69 = 45217 - 217

    = 45000

    c) 98000 : 125 : 8 = 784 : 8

    = 98

    Câu 10

      Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m, chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 147 m . Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m.

      Bước 2: Chiều rộng mảnh đất = diện tích mảnh đất : chiều dài mảnh đất.

      Bước 3: Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích mảnh đất hình vuông là:

      126 x 126 = 15876 (m2)

      Ta có mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông và bằng 15876 m2.

      Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

      15876 : 147 = 108 (m)

      Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là

      (147 + 108) x 2 = 510 (m)

      Đáp số: 510 m

      Câu 11

        Khối lượng của 24 quả táo và một số quả cam là 15 062 g. Biết tổng khối lượng của số cam là 8 942 g. Tính khối lượng trung bình của mỗi quả táo.

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Khối lượng của 24 quả táo = Khối lượng của số táo và cam – khối lượng của số quả cam.

        Bước 2: Khối lượng trung bình mỗi quả táo = Khối lượng của 24 quả táo : 24.

        Lời giải chi tiết:

        Khối lượng của 24 quả táo là:

        15 062 – 8 942 = 6 120 ( g )

        Khối lượng trung bình của mỗi quả táo là:

        6 120 : 24 = 255 (g)

        Đáp số: 255 g.

        Câu 12

          Viết số:

          a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61.

          b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27.

          c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96.

          d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 để viết các số thích hợp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61: 54; 56; 58; 60.

          b) Các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27: 19; 21; 23; 25.

          c) Các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96: 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95.

          d) Các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35: 28; 29; 31; 32; 33; 34.

          Câu 7

            Đặt tính rồi tính.

            45624 + 36748 95473 – 38291

            6732 x 25 29548 : 356

            Phương pháp giải:

            Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

            Câu 9

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao yêu thích của một nhóm học sinh.

              Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 1

              Nhìn vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

              a) Có bao nhiêu học sinh yêu thích môn cầu lông?

              b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là bao nhiêu học sinh?

              c) Môn thể thao nào có số học sinh chơi nhiều nhất?

              d) Môn thể thao nào có số học sinh chơi ít nhất?

              Phương pháp giải:

              Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Có 18học sinh yêu thích môn cầu lông.

              b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là 6 học sinh.

              c) Môn đá cầu có số học sinh chơi nhiều nhất.

              d) Môn bóng bàncó số học sinh chơi ít nhất.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Đặt tính rồi tính.

              45624 + 36748 95473 – 38291

              6732 x 25 29548 : 356

              Phương pháp giải:

              Thực hiện đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Tính giá trị của biểu thức:

              a) 2167 x 3 + 4269 = ...............................................

              = ...............................................

              b) 45217 – 14973 : 69 = ...............................................

              = ...............................................

              c) 98000 : 125 : 8 = ...............................................

              = ...............................................

              Phương pháp giải:

              - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

              - Biểu thức chỉ có phép tính nhân hoặc chia ta thực hiện từ trái sang phải.

              Lời giải chi tiết:

              a) 2167 x 3 + 4269 = 6501 + 4269

              = 10770

              b) 45217 – 14973 : 69 = 45217 - 217

              = 45000

              c) 98000 : 125 : 8 = 784 : 8

              = 98

              Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

              Biểu đồ dưới đây nói về các môn thể thao yêu thích của một nhóm học sinh.

              Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Nhìn vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau:

              a) Có bao nhiêu học sinh yêu thích môn cầu lông?

              b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là bao nhiêu học sinh?

              c) Môn thể thao nào có số học sinh chơi nhiều nhất?

              d) Môn thể thao nào có số học sinh chơi ít nhất?

              Phương pháp giải:

              Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.

              Lời giải chi tiết:

              a) Có 18học sinh yêu thích môn cầu lông.

              b) Số học sinh thích chơi bóng đá nhiều hơn số học sinh thích chơi bóng rổ là 6 học sinh.

              c) Môn đá cầu có số học sinh chơi nhiều nhất.

              d) Môn bóng bàncó số học sinh chơi ít nhất.

              Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m, chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật là 147 m . Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Tính diện tích mảnh đất hình vuông có cạnh 126 m.

              Bước 2: Chiều rộng mảnh đất = diện tích mảnh đất : chiều dài mảnh đất.

              Bước 3: Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

              Lời giải chi tiết:

              Diện tích mảnh đất hình vuông là:

              126 x 126 = 15876 (m2)

              Ta có mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của mảnh đất hình vuông và bằng 15876 m2.

              Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

              15876 : 147 = 108 (m)

              Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là

              (147 + 108) x 2 = 510 (m)

              Đáp số: 510 m

              Khối lượng của 24 quả táo và một số quả cam là 15 062 g. Biết tổng khối lượng của số cam là 8 942 g. Tính khối lượng trung bình của mỗi quả táo.

              Phương pháp giải:

              Bước 1: Khối lượng của 24 quả táo = Khối lượng của số táo và cam – khối lượng của số quả cam.

              Bước 2: Khối lượng trung bình mỗi quả táo = Khối lượng của 24 quả táo : 24.

              Lời giải chi tiết:

              Khối lượng của 24 quả táo là:

              15 062 – 8 942 = 6 120 ( g )

              Khối lượng trung bình của mỗi quả táo là:

              6 120 : 24 = 255 (g)

              Đáp số: 255 g.

              Viết số:

              a) Viết tất cả các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61.

              b) Viết tất cả các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27.

              c) Viết tất cả các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96.

              d) Viết tất cả các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, chia hết cho 5 để viết các số thích hợp.

              Lời giải chi tiết:

              a) Các số chia hết cho 2 vừa lớn hơn 53 vừa bé hơn 61: 54; 56; 58; 60.

              b) Các số không chia hết cho 2 vừa lớn hơn 17 vừa bé hơn 27: 19; 21; 23; 25.

              c) Các số chia hết cho 5 vừa lớn hơn 64 vừa bé hơn 96: 65; 70; 75; 80; 85; 90; 95.

              d) Các số không chia hết cho 5 vừa lớn hơn 27 vừa bé hơn 35: 28; 29; 31; 32; 33; 34.

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 65 bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 65 Toán 4: Tổng quan

              Phần B của bài học trang 65 trong sách Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về cộng trừ số có nhiều chữ số

              Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ với các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, đặc biệt là việc thực hiện các phép cộng và trừ có nhớ, có mượn.

              • Ví dụ: 12345 + 6789 = ?
              • Hướng dẫn: Thực hiện cộng các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu tổng của các chữ số ở một hàng lớn hơn 9, thì cần chuyển số sang hàng kế tiếp.

              Bài 2: Bài toán ứng dụng về cộng trừ số có nhiều chữ số

              Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng và trừ số có nhiều chữ số để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính toán số lượng, giá tiền, hoặc các đại lượng khác.

              Ví dụ: Một cửa hàng có 2567 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Hướng dẫn: Bài toán này yêu cầu chúng ta thực hiện phép trừ. Số gạo còn lại = Tổng số gạo ban đầu - Số gạo đã bán.

              Bài 3: Bài tập so sánh số có nhiều chữ số

              Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số có nhiều chữ số. Để so sánh các số có nhiều chữ số, học sinh cần so sánh các chữ số ở từng hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất. Số nào có số chữ số nhiều hơn thì lớn hơn. Nếu hai số có số chữ số bằng nhau, thì số nào có chữ số ở hàng lớn nhất lớn hơn thì lớn hơn.

              Ví dụ: So sánh 12345 và 12346.

              Hướng dẫn: Hai số có số chữ số bằng nhau. So sánh chữ số ở hàng đơn vị, ta thấy 5 < 6. Vậy 12345 < 12346.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và những điều cần tìm.
              2. Lựa chọn phép tính phù hợp: Xác định phép tính nào cần sử dụng để giải quyết bài toán (cộng, trừ, nhân, chia).
              3. Thực hiện phép tính chính xác: Thực hiện phép tính một cách cẩn thận, tránh sai sót.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Luyện tập thêm

              Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về cộng, trừ số có nhiều chữ số, học sinh nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Các em có thể tìm thấy nhiều bài tập luyện tập trong sách bài tập Toán 4 Kết nối tri thức, hoặc trên các trang web học toán online.

              Tầm quan trọng của việc học toán 4

              Toán 4 là một bước đệm quan trọng cho các em học sinh trước khi bước vào các lớp học cao hơn. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng toán 4 sẽ giúp các em học tập tốt hơn ở các môn học khác, cũng như chuẩn bị cho tương lai.

              Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng học sinh

              Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những bài giải chi tiết, dễ hiểu và chính xác nhất. Chúng tôi hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán.