Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 70 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải dễ hiểu, chính xác nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 4 Kết Nối, tập trung vào việc rèn luyện các kỹ năng giải toán thực tế và phát triển tư duy logic cho học sinh.

Viết một số thích hợp vào chỗ chấm: a) Để được số chia hết cho 9 34.....; 12 45.....; 27 36......; 4 ....09 . Hãy viết ba số có bốn chữ số mà: a) Mỗi số đều chia hết cho 3

Câu 7

    Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

    a) Để được số chia hết cho 9:

    34.....; 12 45.....; 27 36......; 4 ....09 .

    b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

    369.....; 310.....; 450......; 724......

     c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

    37.....; 453.....; 1564......; 3513....

    Phương pháp giải:

    - Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

    - Số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 9

    - Số chia hết cho cả 2 và 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3 và tận cùng là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.

    Lời giải chi tiết:

    a) Để được số chia hết cho 9:

    342; 12 456; 27 369; 4509.

    b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

    3690; 3105; 4500; 7245

     c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

    372; 4530; 15642; 35130

    Hoặc 378, 4536, 15648, 35136

    Câu 9

      Lập số:

      a) Với bốn chữ số 0, 2, 7, 9, hãy viết các số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đó.

      b) Với bốn chữ số 0, 2, 5, 7, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

      c) Với bốn chữ số 0, 1, 3, 4, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

      Phương pháp giải:

      - Số chia hết cho 2 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 0 hoặc 2.

      - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0

      - Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 2.

      Lời giải chi tiết:

      a) Số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đã cho là 2 790; 2 970; 9 270; 9 720; 7 290; 7 920; 7 902; 7 092; 9 702; 9 072

      b) Số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được là 2 750; 2 570; 7 250; 7 520; 5 720; 5 270

      c) Số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập được là

      1 034; 1 304; 3 014; 3 104

      Câu 8

        Hãy viết ba số có bốn chữ số mà:

        a) Mỗi số đều chia hết cho 3: ……………………………………………………………………

        b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: ………………………………………………………………

        c) Mỗi số đều chia hết cho 9: …………………………………………………………………....

        d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: .....................................................

        Phương pháp giải:

        - Số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3.

        - Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3

        - Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

        - Số chia hết cho 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

        Lời giải chi tiết:

        a) Mỗi số đều chia hết cho 3: 3 708; 3 702; 2 490

        b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: 3 690; 4 530; 4 005

        c) Mỗi số đều chia hết cho 9: 1 170; 9 522; 3 213

        d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: 1 270; 1 360; 1 400

        Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác thỏa mãn yêu cầu đề bài.

        Câu 10

          Một đội dân vũ tham gia đồng diễn chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Số lượng người tham gia nhiều hơn 26 người và ít hơn 35 người. Biết khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiều người?

          Phương pháp giải:

          Số lượng người khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào nên số người tham gia dân vũ chia hết cho cả 2 và 5.

          Lời giải chi tiết:

          Vì khi xếp thành hàng 2 và hàng 5 đều không thừa người nào nên số người trong đội dân vũ là một số chia hết cho cả 2 và 5 hay số đó có tận cùng bằng 0.

          Mà số đó lại nhiều hơn 26 và ít hơn 35 người nên số người trong đội dân vũ là 30 người.

          Đáp án: 30 người

          Câu 11

            Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém chiều dài 6m.

            a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

            b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó. Trung bình cứ 1 m2 thu hoạch được 4kg rau. Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính nửa chu vi của thửa ruộng.

            Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

            Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            Bước 3: Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng.

            Bước 4: Số kg gam rau thu được = diện tích thửa ruộng x 4.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Nửa chu vi của mảnh vườn đó là:

            60 : 2 = 30 (m)

            Chiều dài của mảnh vườn là:

            (30 + 6) : 2 = 18 (m)

            Chiều dài của thửa ruộng là:

            30 – 18 = 12 (m)

            Diện tích của thửa ruộng là:

            12 x 18 = 216 (m2)

            b) Số ki – lô – gam rau thu hoạch được là:

            216 x 4 = 864 (kg)

            Đáp số: a) 216 m 2

            b) 864 kg

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11

            Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm:

            a) Để được số chia hết cho 9:

            34.....; 12 45.....; 27 36......; 4 ....09 .

            b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

            369.....; 310.....; 450......; 724......

             c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

            37.....; 453.....; 1564......; 3513....

            Phương pháp giải:

            - Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

            - Số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 9

            - Số chia hết cho cả 2 và 3 thì tổng các chữ số chia hết cho 3 và tận cùng là 0, 2, 4, 6 hoặc 8.

            Lời giải chi tiết:

            a) Để được số chia hết cho 9:

            342; 12 456; 27 369; 4509.

            b) Để được số vừa chia hết cho 9 vừa chia hết cho 5.

            3690; 3105; 4500; 7245

             c) Để được số chia hết cho cả 2 và 3

            372; 4530; 15642; 35130

            Hoặc 378, 4536, 15648, 35136

            Hãy viết ba số có bốn chữ số mà:

            a) Mỗi số đều chia hết cho 3: ……………………………………………………………………

            b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: ………………………………………………………………

            c) Mỗi số đều chia hết cho 9: …………………………………………………………………....

            d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: .....................................................

            Phương pháp giải:

            - Số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số chia hết cho 3.

            - Số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số chia hết cho 3

            - Số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số chia hết cho 9.

            - Số chia hết cho 2 và 5 thì có tận cùng là 0.

            Lời giải chi tiết:

            a) Mỗi số đều chia hết cho 3: 3 708; 3 702; 2 490

            b) Mỗi số đều chia hết cho 3 và 5: 3 690; 4 530; 4 005

            c) Mỗi số đều chia hết cho 9: 1 170; 9 522; 3 213

            d) Mỗi số đều chia hết cho 2 và 5: 1 270; 1 360; 1 400

            Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác thỏa mãn yêu cầu đề bài.

            Lập số:

            a) Với bốn chữ số 0, 2, 7, 9, hãy viết các số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đó.

            b) Với bốn chữ số 0, 2, 5, 7, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.

            c) Với bốn chữ số 0, 1, 3, 4, hãy viết các số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

            Phương pháp giải:

            - Số chia hết cho 2 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 0 hoặc 2.

            - Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có tận cùng là 0

            - Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập từ 4 chữ số 0, 2, 7, 9 thì có tận cùng là 2.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số có bốn chữ số đều chia hết cho 2, mỗi số có cả bốn chữ số đã cho là 2 790; 2 970; 9 270; 9 720; 7 290; 7 920; 7 902; 7 092; 9 702; 9 072

            b) Số có bốn chữ số khác nhau và mỗi số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được là 2 750; 2 570; 7 250; 7 520; 5 720; 5 270

            c) Số có bốn chữ số khác nhau mà mỗi số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 lập được là

            1 034; 1 304; 3 014; 3 104

            Một đội dân vũ tham gia đồng diễn chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Số lượng người tham gia nhiều hơn 26 người và ít hơn 35 người. Biết khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào. Hỏi đội đồng diễn đó có bao nhiều người?

            Phương pháp giải:

            Số lượng người khi xếp thành hàng 2 hoặc hàng 5 thì không thừa người nào nên số người tham gia dân vũ chia hết cho cả 2 và 5.

            Lời giải chi tiết:

            Vì khi xếp thành hàng 2 và hàng 5 đều không thừa người nào nên số người trong đội dân vũ là một số chia hết cho cả 2 và 5 hay số đó có tận cùng bằng 0.

            Mà số đó lại nhiều hơn 26 và ít hơn 35 người nên số người trong đội dân vũ là 30 người.

            Đáp án: 30 người

            Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 60m, chiều rộng kém chiều dài 6m.

            a) Tính diện tích của mảnh vườn đó.

            b) Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó. Trung bình cứ 1 m2 thu hoạch được 4kg rau. Tính số ki-lô-gam rau thu hoạch được trên cả mảnh vườn.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính nửa chu vi của thửa ruộng.

            Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

            Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

            Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

            Bước 3: Diện tích thửa ruộng = chiều dài x chiều rộng.

            Bước 4: Số kg gam rau thu được = diện tích thửa ruộng x 4.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Nửa chu vi của mảnh vườn đó là:

            60 : 2 = 30 (m)

            Chiều dài của mảnh vườn là:

            (30 + 6) : 2 = 18 (m)

            Chiều dài của thửa ruộng là:

            30 – 18 = 12 (m)

            Diện tích của thửa ruộng là:

            12 x 18 = 216 (m2)

            b) Số ki – lô – gam rau thu hoạch được là:

            216 x 4 = 864 (kg)

            Đáp số: a) 216 m 2

            b) 864 kg

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải phần B. Kết nối trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

            Bài tập phần B trang 70 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức đã học về các phép tính với số tự nhiên, đặc biệt là phép nhân và phép chia. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng các bài toán có lời văn, đòi hỏi học sinh phải phân tích đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

            Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau, từ dễ đến khó, nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Giải bài toán về số lượng

            Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tổng số lượng của các đối tượng trong một tình huống cụ thể. Ví dụ: Trong một khu vườn có 15 cây cam và 20 cây quýt. Hỏi khu vườn đó có tất cả bao nhiêu cây?

            Cách giải: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép cộng: 15 + 20 = 35. Vậy khu vườn đó có tất cả 35 cây.

            Bài 2: Giải bài toán về giá tiền

            Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tổng số tiền phải trả khi mua một số lượng hàng hóa với một đơn giá nhất định. Ví dụ: Một chiếc bút có giá 5000 đồng. Hỏi nếu mua 3 chiếc bút thì phải trả bao nhiêu tiền?

            Cách giải: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép nhân: 5000 x 3 = 15000. Vậy phải trả 15000 đồng.

            Bài 3: Giải bài toán về chia đều

            Bài tập này thường yêu cầu học sinh chia một số lượng lớn hơn cho một số lượng nhỏ hơn để tìm ra số lượng mỗi phần. Ví dụ: Có 24 cái kẹo, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu cái kẹo?

            Cách giải: Để giải bài toán này, ta thực hiện phép chia: 24 : 4 = 6. Vậy mỗi bạn được 6 cái kẹo.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các thông tin đã cho.
            2. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố cần tìm và mối quan hệ giữa chúng.
            3. Lựa chọn phép tính: Chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
            4. Thực hiện phép tính: Thực hiện phép tính một cách chính xác.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả phù hợp với thực tế của bài toán.

            Lưu ý khi giải bài tập

            • Chú ý đến đơn vị đo lường.
            • Đọc kỹ các từ khóa trong đề bài để xác định đúng yêu cầu.
            • Sử dụng sơ đồ hoặc hình vẽ để minh họa bài toán (nếu cần thiết).
            • Thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

            Ví dụ minh họa

            Bài toán: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Giải:

            Tổng số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là:

            35 + 20 = 55 (kg)

            Đáp số: 55 kg

            Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

            Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Ngoài ra, việc luyện tập còn giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và thi cử.

            Kết luận

            Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần B trang 70 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!