Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Viết tiếp vào chỗ chấm: Cho ACGD là hình chữ nhật và ABED là hình vuông Một chiếc cần trục trong 1 giờ bốc xếp được 20 xe hàng, mỗi xe hàng xếp được 9 tấn 500kg

Câu 3

    Trong 1 năm, xưởng A làm được 15 520 sản phẩm, xưởng B làm được nhiều hơn xưởng A là 450 sản phẩm nhưng lại ít hơn xưởng C là 330 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm trong 1 năm?

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Số sản phẩm xưởng B làm được = số sản phẩm xưởng A làm được + 450

    Bước 2: Số sản phẩm xưởng C làm được = số sản phẩm xưởng B làm được + 330

    Bước 3: só sản phẩm trung bình = tổng số sản phẩm của cả ba xưởng : 3 

    Lời giải chi tiết:

    Số sản phẩm xưởng B làm được là:

    15 520 + 450 = 15 970 (sản phẩm)

    Số sản phẩm xưởng C làm được là:

    15 970 + 330 = 16 300 (sản phẩm)

    Trung bình mỗi phân xưởng làm được số sản phẩm là:

    (15 520 + 15 970 + 16 300) : 3 = 15 930 (sản phẩm)

    Đáp số: 15 930 sản phẩm.

    Câu 2

      Một chiếc cần trục trong 1 giờ bốc xếp được 20 xe hàng, mỗi xe hàng xếp được 9 tấn 500kg. Hỏi trong 1 giờ, chiếc cần trục bốc xếp được bao nhiêu tạ hàng?

      Phương pháp giải:

      Đổi 9 tấn 500 kg sang đơn vị tạ

      Số tạ hàng bốc xếp được = số tạ hàng có trên mỗi xe x số xe hàng

      Lời giải chi tiết:

      Đổi 9 tấn 500 kg = 95 tạ

      Số hàng mà chiếc cần trục bốc xếp được là:

      95 x 20 = 1 900 (tạ hàng)

      Đáp số: 1900 tạ hàng

      Câu 1

        Viết tiếp vào chỗ chấm:

        Cho ACGD là hình chữ nhật và ABED là hình vuông.

        a) Các đoạn thẳng song song với AD là: ……...........................……………

        b) Các đoạn thẳng vuông góc với nhau là: ………......................……………

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

        Lời giải chi tiết:

        a) Các đoạn thẳng song song với AD là: BE; CG

        b) Các đoạn thẳng vuông góc với nhau là:

        AD vuông góc với DE, AD vuông góc với DG, AD vuông góc với AB, AD vuông góc với AC

        BE vuông góc với ED, BE vuông góc với EG. BE vuông góc với AB, BE vuông góc với BC, CG vuông góc với CB, CG vuông góc với CA, CG vuông góc với EG, CG vuông góc với DG.

        Câu 4

          Viết số thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Viết tiếp vào chỗ chấm:

          Cho ACGD là hình chữ nhật và ABED là hình vuông.

          a) Các đoạn thẳng song song với AD là: ……...........................……………

          b) Các đoạn thẳng vuông góc với nhau là: ………......................……………

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi

          Lời giải chi tiết:

          a) Các đoạn thẳng song song với AD là: BE; CG

          b) Các đoạn thẳng vuông góc với nhau là:

          AD vuông góc với DE, AD vuông góc với DG, AD vuông góc với AB, AD vuông góc với AC

          BE vuông góc với ED, BE vuông góc với EG. BE vuông góc với AB, BE vuông góc với BC, CG vuông góc với CB, CG vuông góc với CA, CG vuông góc với EG, CG vuông góc với DG.

          Một chiếc cần trục trong 1 giờ bốc xếp được 20 xe hàng, mỗi xe hàng xếp được 9 tấn 500kg. Hỏi trong 1 giờ, chiếc cần trục bốc xếp được bao nhiêu tạ hàng?

          Phương pháp giải:

          Đổi 9 tấn 500 kg sang đơn vị tạ

          Số tạ hàng bốc xếp được = số tạ hàng có trên mỗi xe x số xe hàng

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 9 tấn 500 kg = 95 tạ

          Số hàng mà chiếc cần trục bốc xếp được là:

          95 x 20 = 1 900 (tạ hàng)

          Đáp số: 1900 tạ hàng

          Trong 1 năm, xưởng A làm được 15 520 sản phẩm, xưởng B làm được nhiều hơn xưởng A là 450 sản phẩm nhưng lại ít hơn xưởng C là 330 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm trong 1 năm?

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Số sản phẩm xưởng B làm được = số sản phẩm xưởng A làm được + 450

          Bước 2: Số sản phẩm xưởng C làm được = số sản phẩm xưởng B làm được + 330

          Bước 3: só sản phẩm trung bình = tổng số sản phẩm của cả ba xưởng : 3 

          Lời giải chi tiết:

          Số sản phẩm xưởng B làm được là:

          15 520 + 450 = 15 970 (sản phẩm)

          Số sản phẩm xưởng C làm được là:

          15 970 + 330 = 16 300 (sản phẩm)

          Trung bình mỗi phân xưởng làm được số sản phẩm là:

          (15 520 + 15 970 + 16 300) : 3 = 15 930 (sản phẩm)

          Đáp số: 15 930 sản phẩm.

          Viết số thích hợp vào ô trống:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 2

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 tập trung vào việc củng cố các kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Các bài tập trong phần này thường được trình bày dưới dạng các bài toán thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Bài 1: Giải các phép tính

          Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách cẩn thận.

          • Phép cộng: Cộng các số theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu tổng của một hàng lớn hơn 9, ta nhớ 1 sang hàng tiếp theo.
          • Phép trừ: Trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. Nếu số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta mượn 1 từ hàng tiếp theo.
          • Phép nhân: Nhân các số theo thứ tự từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.
          • Phép chia: Chia các số theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng lớn nhất.

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Bài 2 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính đã học. Để giải bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó lập kế hoạch giải và thực hiện tính toán.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 150 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          1. Tổng số gạo đã bán là: 120 + 150 = 270 (kg)
          2. Số gạo còn lại là: 350 - 270 = 80 (kg)
          3. Đáp số: 80 kg

          Bài 3: Tìm x

          Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các biểu thức toán học. Để giải bài này, học sinh cần sử dụng các quy tắc biến đổi biểu thức để đưa x về một vế và các số về vế còn lại.

          Ví dụ:

          x + 15 = 30

          Giải:

          x = 30 - 15

          x = 15

          Mẹo giải nhanh

          Để giải nhanh các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 55, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Sử dụng các quy tắc tính toán một cách chính xác.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
          • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải toán.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

          Kết luận

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán trong phần này sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và các hoạt động học tập khác.

          Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng bài giải chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về phần A. Tái hiện, củng cố trang 55 Toán 4 tập 2 và đạt kết quả tốt trong học tập.