Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Bài viết này được thiết kế để giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải toán, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những tài liệu học tập chất lượng và dễ hiểu.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: a) Kết quả của phép tính 3 942 : 27 là: Người ta xếp 2 508 cái bánh Choco-Pie vào các hộp, mỗi hộp có 12 cái bánh. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh ?
Người ta xếp 2508 cái bánh Choco-Pie vào các hộp, mỗi hộp có 12 cái bánh. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh?
Phương pháp giải:
Số hộp bánh = số bánh : số chiếc bánh mỗi hộp.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
12 cái bánh: 1 hộp
2508 cái bánh: ? hộp
Bài giải
Xếp 2508 cái bánh được số hộp bánh là:
2508 : 12 = 209 (hộp)
Đáp số: 209 hộp bánh
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2730 : 105 = .................
8970 : 345 = .................
13416 : 312 = .................
16524 : 612 = .................
4435 : 143 = ................. (dư .................)
5420 : 258 = ................. (dư .................)
29760 : 346 = ................. (dư .................)
27475 : 404 = ................. (dư .................)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
2730 : 105 = 26
8970 : 345 = 26
13416 : 312 = 43
16524 : 612 = 27
4435 : 143 = 31 (dư 2)
5420 : 258 = 21 (dư 2)
29760 : 346 = 86 (dư 4)
27475 : 404 = 68 (dư 3)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép tính 3942 : 27 là:
A. 146 B. 164
C. 416 D. 614
b) Kết quả của phép tính 2226 : 21 là:
A. 16 B. 61
C. 106 D. 160
c) Kết quả của phép tính 11552 :19 là:
A. 86 B. 608
C. 68 D. 806
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính.
Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Phép tính đúng là:
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai. Phép tính đúng là:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số chia ta lấy thương chia cho số chia.
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Nối hai phép chia có thương bằng nhau:
Phương pháp giải:
Tìm kết quả của từng phép chia rồi nối hai phép chia có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
455 : 13 = 35 2415 : 23 = 105
7236 : 36 = 201 1323 : 63 = 21
3570 : 34 = 105 756 : 36 = 21
910 : 26 = 35 12663 : 63 = 201
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Kết quả của phép tính 3942 : 27 là:
A. 146 B. 164
C. 416 D. 614
b) Kết quả của phép tính 2226 : 21 là:
A. 16 B. 61
C. 106 D. 160
c) Kết quả của phép tính 11552 :19 là:
A. 86 B. 608
C. 68 D. 806
Phương pháp giải:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Phương pháp giải:
Quan sát cách đặt tính rồi tính.
Nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.
Lời giải chi tiết:
a) Sai. Phép tính đúng là:
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai. Phép tính đúng là:
Nối hai phép chia có thương bằng nhau:
Phương pháp giải:
Tìm kết quả của từng phép chia rồi nối hai phép chia có thương bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
455 : 13 = 35 2415 : 23 = 105
7236 : 36 = 201 1323 : 63 = 21
3570 : 34 = 105 756 : 36 = 21
910 : 26 = 35 12663 : 63 = 201
Người ta xếp 2508 cái bánh Choco-Pie vào các hộp, mỗi hộp có 12 cái bánh. Hỏi xếp được bao nhiêu hộp bánh?
Phương pháp giải:
Số hộp bánh = số bánh : số chiếc bánh mỗi hộp.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
12 cái bánh: 1 hộp
2508 cái bánh: ? hộp
Bài giải
Xếp 2508 cái bánh được số hộp bánh là:
2508 : 12 = 209 (hộp)
Đáp số: 209 hộp bánh
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2730 : 105 = .................
8970 : 345 = .................
13416 : 312 = .................
16524 : 612 = .................
4435 : 143 = ................. (dư .................)
5420 : 258 = ................. (dư .................)
29760 : 346 = ................. (dư .................)
27475 : 404 = ................. (dư .................)
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
2730 : 105 = 26
8970 : 345 = 26
13416 : 312 = 43
16524 : 612 = 27
4435 : 143 = 31 (dư 2)
5420 : 258 = 21 (dư 2)
29760 : 346 = 86 (dư 4)
27475 : 404 = 68 (dư 3)
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số chia ta lấy thương chia cho số chia.
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 trong Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc ôn lại các kiến thức đã học và áp dụng vào giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố nền tảng toán học, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 1 thường bao gồm các bài toán về thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để giải tốt bài này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương, quy tắc thực hiện các phép tính và các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 2 thường là các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải toán. Để giải tốt bài này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, hiểu rõ yêu cầu và sử dụng các phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 85 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Bài 3 thường liên quan đến các kiến thức về hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác. Học sinh cần nắm vững các khái niệm về chu vi, diện tích và cách tính chúng.
Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn:
Để học tốt môn Toán 4, các em cần:
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 59 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán và đạt kết quả tốt trong môn học.
Bài tập | Nội dung chính |
---|---|
Bài 1 | Ôn tập về số và phép tính |
Bài 2 | Giải toán có lời văn |
Bài 3 | Hình học cơ bản |
Chúc các em học tốt! |