Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Toán 4 Kết Nối: Phần B Trang 18

Bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 18 thuộc chương trình Kết Nối tri thức + cuộc sống là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm bắt phương pháp giải toán một cách hiệu quả.

Năm 2016 là năm nhuận. Hỏi năm 2018 là năm nhuận hay không nhuận? Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: 6 phút 40 giây ...... 404 giây

Câu 7

    Đọc và trả lời câu hỏi:

    a) Năm 2016 là năm nhuận. Hỏi năm 2018 là năm nhuận hay không nhuận?

    b) Năm 2018, ngày 01 tháng 6 (ngày Quốc tế Thiếu Nhi) là thứ sáu. Hỏi đúng một năm nữa (vào năm không nhuận), ngày 1 tháng 6 là thứ mấy?

    Phương pháp giải:

    Dựa vào cách xem lịch lớp 3 để trả lời câu hỏi của đề bài.

    Lời giải chi tiết:

    a) Năm 2016 là năm nhuận. Vậy năm 2018 là năm không nhuận.

    b) Năm 2018, ngày 01 tháng 6 (ngày Quốc tế Thiếu Nhi) là thứ sáu. Hỏi đúng một năm nữa (vào năm không nhuận), ngày 1 tháng 6 là thứ Bảy.

    Câu 9

      Siêu thị “Gạo Ngon” trong ba ngày bán được một số gạo. Ngày thứ nhất bán được 3 tạ 6 kg, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến 3 kg và ít hơn ngày thứ ba 9 yến 6 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính số gạo bán được ngày thứ hai.

      Bước 2: Tính số gạo bán được ngày thứ ba.

      Bước 3: Tính trung bình mỗi ngày bán được = tổng số gạo bán trong ba ngày : 3.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Ngày 1:3 tạ 6 kg

      Ngày 2: nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến 3 kg

      Ngày 3: nhiều hơn ngày thứ hai 9 yến 6 kg

      Trung bình: ? kg

      Bài giải

      Đổi 3 tạ 6 kg = 306 kg; 6 yến 3kg = 63 kg; 9 yến 6kg = 96 kg.

      Số ki-lô-gam gạo siêu thị bán được trong ngày thứ hai là:

      306 + 63 = 369 (kg)

      Số gạo siêu thị bán được trong ngày thứ ba là:

      369 + 96 = 465 (kg)

      Trung bình mỗi ngày cừa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:

      (306 + 369 + 465) : 3 = 380 (kg)

      Đáp số: 380 kg gạo

      Câu 10

        Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được 936 sản phẩm, ngày thứ hai làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 48 sản phẩm. Ngày thứ ba làm được số sản phẩm bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi trong ba ngày, trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được bao nhiêu sản phẩm?

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Số sản phẩm ngày thứ hai làm được = Số sản phẩm ngày thứ nhất làm được + 48

        Bước 2: Tính số sản phẩm làm được ngày thứ ba.

        Bước 3: Tính trung bình số sản phẩm mỗi ngày làm được = tổng số sản phẩm làm được trong ba ngày : 3.

        Lời giải chi tiết:

        Số sản phẩm sản xuất được trong ngày thứ hai là:

        936 + 48 = 984 (sản phẩm)

        Số sản phẩm sản xuất được trong ngày thứ ba là:

        (936 + 984) : 2 = 960 (sản phẩm)

        Trung bình mỗi ngày đội sản xuất được số sản phẩm là:

        (936 + 984 + 960) : 3 = 960 (sản phẩm)

        Đáp số: 960 sản phẩm.

        Câu 8

          Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

          6 phút 40 giây ...... 404 giây

          \(\frac{1}{2}\) giờ 5 phút ...... 35 phút

          \(\frac{1}{3}\) ngày 2 giờ ...... 8 giờ

          2 giờ 40 phút ...... 106 phút

          \(\frac{1}{6}\) giờ 10 phút ...... \(\frac{1}{3}\) giờ

          \(\frac{1}{4}\) thế kỉ ...... 24 năm

          Phương pháp giải:

          Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài để viết các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

          Lời giải chi tiết:

          Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

          Câu 11

            Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

            Biểu đồ dưới đây nói về số quyển vở khối lớp Bốn quyên góp được để ủng hộ các bạn vùng bão lụt.

            Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 1

            a) Số?

            - Lớp 4A quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4B quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4C quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4D quyên góp được ............................................. quyển vở.

            b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            • Lớp nào quyên góp được nhiều vở nhất?

            A. Lớp 4C B. Lớp 4D

            C. Lớp 4A D. Lớp 4B

            • Hai lớp nào quyên góp được số vở bằng nhau?

            A. Lớp 4B và lớp 4C B. Lớp 4A và lớp 4C

            C. Lớp 4A và lớp 4D D. Lớp 4B và lớp 4D

            c) Tính xem trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở.

            Phương pháp giải:

            Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Lớp 4A quyên góp được 40 quyển vở.

            - Lớp 4B quyên góp được 50 quyển vở.

            - Lớp 4C quyên góp được 60 quyển vở.

            - Lớp 4D quyên góp được 50 quyển vở.

            b) - Lớp 4C quyên góp được nhiều vở nhất. Chọn A.

            - Hai lớp quyên góp được số vở bằng nhau là 4B và 4D. Chọn D.

            c) Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (40 + 50 + 60 + 50) : 4 = 50 (quyển vở)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11

            Đọc và trả lời câu hỏi:

            a) Năm 2016 là năm nhuận. Hỏi năm 2018 là năm nhuận hay không nhuận?

            b) Năm 2018, ngày 01 tháng 6 (ngày Quốc tế Thiếu Nhi) là thứ sáu. Hỏi đúng một năm nữa (vào năm không nhuận), ngày 1 tháng 6 là thứ mấy?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào cách xem lịch lớp 3 để trả lời câu hỏi của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a) Năm 2016 là năm nhuận. Vậy năm 2018 là năm không nhuận.

            b) Năm 2018, ngày 01 tháng 6 (ngày Quốc tế Thiếu Nhi) là thứ sáu. Hỏi đúng một năm nữa (vào năm không nhuận), ngày 1 tháng 6 là thứ Bảy.

            Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

            6 phút 40 giây ...... 404 giây

            \(\frac{1}{2}\) giờ 5 phút ...... 35 phút

            \(\frac{1}{3}\) ngày 2 giờ ...... 8 giờ

            2 giờ 40 phút ...... 106 phút

            \(\frac{1}{6}\) giờ 10 phút ...... \(\frac{1}{3}\) giờ

            \(\frac{1}{4}\) thế kỉ ...... 24 năm

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài để viết các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả.

            Lời giải chi tiết:

            Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

            Siêu thị “Gạo Ngon” trong ba ngày bán được một số gạo. Ngày thứ nhất bán được 3 tạ 6 kg, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến 3 kg và ít hơn ngày thứ ba 9 yến 6 kg. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính số gạo bán được ngày thứ hai.

            Bước 2: Tính số gạo bán được ngày thứ ba.

            Bước 3: Tính trung bình mỗi ngày bán được = tổng số gạo bán trong ba ngày : 3.

            Lời giải chi tiết:

            Tóm tắt

            Ngày 1:3 tạ 6 kg

            Ngày 2: nhiều hơn ngày thứ nhất 6 yến 3 kg

            Ngày 3: nhiều hơn ngày thứ hai 9 yến 6 kg

            Trung bình: ? kg

            Bài giải

            Đổi 3 tạ 6 kg = 306 kg; 6 yến 3kg = 63 kg; 9 yến 6kg = 96 kg.

            Số ki-lô-gam gạo siêu thị bán được trong ngày thứ hai là:

            306 + 63 = 369 (kg)

            Số gạo siêu thị bán được trong ngày thứ ba là:

            369 + 96 = 465 (kg)

            Trung bình mỗi ngày cừa hàng đó bán được số ki-lô-gam gạo là:

            (306 + 369 + 465) : 3 = 380 (kg)

            Đáp số: 380 kg gạo

            Một đội sản xuất ngày thứ nhất làm được 936 sản phẩm, ngày thứ hai làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 48 sản phẩm. Ngày thứ ba làm được số sản phẩm bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi trong ba ngày, trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm được bao nhiêu sản phẩm?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Số sản phẩm ngày thứ hai làm được = Số sản phẩm ngày thứ nhất làm được + 48

            Bước 2: Tính số sản phẩm làm được ngày thứ ba.

            Bước 3: Tính trung bình số sản phẩm mỗi ngày làm được = tổng số sản phẩm làm được trong ba ngày : 3.

            Lời giải chi tiết:

            Số sản phẩm sản xuất được trong ngày thứ hai là:

            936 + 48 = 984 (sản phẩm)

            Số sản phẩm sản xuất được trong ngày thứ ba là:

            (936 + 984) : 2 = 960 (sản phẩm)

            Trung bình mỗi ngày đội sản xuất được số sản phẩm là:

            (936 + 984 + 960) : 3 = 960 (sản phẩm)

            Đáp số: 960 sản phẩm.

            Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

            Biểu đồ dưới đây nói về số quyển vở khối lớp Bốn quyên góp được để ủng hộ các bạn vùng bão lụt.

            Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

            a) Số?

            - Lớp 4A quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4B quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4C quyên góp được ............................................. quyển vở.

            - Lớp 4D quyên góp được ............................................. quyển vở.

            b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

            • Lớp nào quyên góp được nhiều vở nhất?

            A. Lớp 4C B. Lớp 4D

            C. Lớp 4A D. Lớp 4B

            • Hai lớp nào quyên góp được số vở bằng nhau?

            A. Lớp 4B và lớp 4C B. Lớp 4A và lớp 4C

            C. Lớp 4A và lớp 4D D. Lớp 4B và lớp 4D

            c) Tính xem trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở.

            Phương pháp giải:

            Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi của đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            - Lớp 4A quyên góp được 40 quyển vở.

            - Lớp 4B quyên góp được 50 quyển vở.

            - Lớp 4C quyên góp được 60 quyển vở.

            - Lớp 4D quyên góp được 50 quyển vở.

            b) - Lớp 4C quyên góp được nhiều vở nhất. Chọn A.

            - Hai lớp quyên góp được số vở bằng nhau là 4B và 4D. Chọn D.

            c) Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (40 + 50 + 60 + 50) : 4 = 50 (quyển vở)

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải Phần B. Kết nối trang 18 bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải Chi Tiết Bài Tập Phát Triển Năng Lực Toán 4 Kết Nối Trang 18

            Bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 18 thuộc chương trình Kết Nối tri thức + cuộc sống tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập:

            Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 1, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Phân tích rõ ràng cách tiếp cận bài toán, các công thức sử dụng và kết quả cuối cùng.)

            Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 2, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Phân tích rõ ràng cách tiếp cận bài toán, các công thức sử dụng và kết quả cuối cùng.)

            Bài 3: (Đề bài cụ thể của bài 3)

            Lời giải: (Giải thích chi tiết từng bước giải bài 3, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Phân tích rõ ràng cách tiếp cận bài toán, các công thức sử dụng và kết quả cuối cùng.)

            Phương Pháp Giải Toán 4 Kết Nối Hiệu Quả

            Để giải tốt các bài tập Toán 4 Kết Nối, học sinh cần nắm vững một số phương pháp sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định đúng dữ kiện và kết quả cần tìm.
            • Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các dữ kiện, lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
            • Thực hiện phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác, cẩn thận.
            • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả cuối cùng hợp lý và phù hợp với yêu cầu của bài toán.

            Lợi Ích Khi Học Toán 4 Kết Nối Online Tại giaitoan.edu.vn

            Học Toán 4 Kết Nối online tại giaitoan.edu.vn mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

            • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Học sinh có thể học mọi lúc, mọi nơi, không cần phải đến trung tâm gia sư.
            • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm: Các bài giảng được thiết kế bởi các giáo viên có chuyên môn cao, giúp học sinh nắm vững kiến thức.
            • Lời giải chi tiết, dễ hiểu: Các bài tập được giải một cách cẩn thận, kèm theo các bước giải thích rõ ràng.
            • Học tập linh hoạt: Học sinh có thể học theo tốc độ của mình, lặp lại các bài giảng khi cần thiết.

            Các Chủ Đề Toán 4 Kết Nối Liên Quan

            Ngoài bài tập trang 18, giaitoan.edu.vn còn cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập khác trong chương trình Toán 4 Kết Nối, bao gồm:

            • Giải Toán 4 Kết Nối trang 17
            • Giải Toán 4 Kết Nối trang 19
            • Giải Toán 4 Kết Nối chương 1
            • Giải Toán 4 Kết Nối chương 2

            Tổng Kết

            Bài tập phát triển năng lực Toán 4 trang 18 là một phần quan trọng trong chương trình học. Với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả được cung cấp bởi giaitoan.edu.vn, học sinh có thể tự tin hơn trong việc học tập và đạt kết quả tốt nhất.

            Bài TậpLời Giải
            Bài 1(Link đến lời giải chi tiết bài 1)
            Bài 2(Link đến lời giải chi tiết bài 2)
            Bài 3(Link đến lời giải chi tiết bài 3)