Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ học sinh học tập tốt môn Toán.
Tính bằng hai cách a) (301 847 – 5 712) : 7 = ? Một người thợ may sử dụng 1 734 chiếc cúc trong tháng Mười.
Tính bằng hai cách:
a) (301847 – 5712) : 7 = ?
b) (278157 – 158736) : 3 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c.
Lời giải chi tiết:
a) (301847 – 5712) : 7 = ?
Cách 1: (301847 – 5712) : 7 = 296135 : 7
= 42305
Cách 2: (301847 – 5712) : 7 = 301847 : 7 – 5712 : 7
= 43121 – 816
= 42305
b) (278157 – 158736) : 3 = ?
Cách 1: (278157 – 158736) : 3 = 119421 : 3
= 39807
Cách 2: (278157 – 158736) : 3 = 278157 : 3 – 158736 : 3
= 92719 – 52912
= 39807
Tính bằng hai cách:
a) (632 x 35) : 4 = ?
b) (306 x 83) : 3 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a × b) : c = a : c × b = a × b : c
Lời giải chi tiết:
a) (632 x 35) : 4 = ?
Cách 1: (632 x 35) : 4 = 22120 : 4
= 5530
Cách 2: (632 x 35) : 4 = (632 : 4) x 35
= 158 x 35
= 5530
b) (306 x 83) : 3 = ?
Cách 1: (306 x 83) : 3 = 25398 : 3
= 8466
Cách 2: (306 x 83) : 3 = (306 : 3) x 83
= 102 x 83
= 8466
Một người thợ may sử dụng 1734 chiếc cúc trong tháng Mười. Nếu mỗi chiếc áo sơ mi cần đơm 6 chiếc cúc thì người thợ may đã may được bao nhiêu chiếc áo sơ mi trong tháng Mười?
Phương pháp giải:
Số chiếc áo may trong tháng Mười = số chiếc cúc : 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
6 chiếc cúc: 1 chiếc áo
1734 chiếc cúc: ? chiếc áo?
Bài giải
Số chiếc áo may trong tháng Mười là:
1734 : 6 = 289 (chiếc)
Đáp số: 289 chiếc áo sơ mi.
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chia một tổng hoặc một hiệu cho một số để nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số rồi nối 2 biểu thức có cùng giá trị.
Lời giải chi tiết:
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chia một tổng hoặc một hiệu cho một số để nối các biểu thức có giá trị bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng hai cách:
a) (301847 – 5712) : 7 = ?
b) (278157 – 158736) : 3 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng công thức (a – b) : c = a : c – b : c.
Lời giải chi tiết:
a) (301847 – 5712) : 7 = ?
Cách 1: (301847 – 5712) : 7 = 296135 : 7
= 42305
Cách 2: (301847 – 5712) : 7 = 301847 : 7 – 5712 : 7
= 43121 – 816
= 42305
b) (278157 – 158736) : 3 = ?
Cách 1: (278157 – 158736) : 3 = 119421 : 3
= 39807
Cách 2: (278157 – 158736) : 3 = 278157 : 3 – 158736 : 3
= 92719 – 52912
= 39807
Nối hai biểu thức có cùng giá trị:
Phương pháp giải:
Áp dụng cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số rồi nối 2 biểu thức có cùng giá trị.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng hai cách:
a) (632 x 35) : 4 = ?
b) (306 x 83) : 3 = ?
Phương pháp giải:
Cách 1: Thực hiện tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Cách 2: Áp dụng cách chia một tích cho một số:
Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
(a × b) : c = a : c × b = a × b : c
Lời giải chi tiết:
a) (632 x 35) : 4 = ?
Cách 1: (632 x 35) : 4 = 22120 : 4
= 5530
Cách 2: (632 x 35) : 4 = (632 : 4) x 35
= 158 x 35
= 5530
b) (306 x 83) : 3 = ?
Cách 1: (306 x 83) : 3 = 25398 : 3
= 8466
Cách 2: (306 x 83) : 3 = (306 : 3) x 83
= 102 x 83
= 8466
Một người thợ may sử dụng 1734 chiếc cúc trong tháng Mười. Nếu mỗi chiếc áo sơ mi cần đơm 6 chiếc cúc thì người thợ may đã may được bao nhiêu chiếc áo sơ mi trong tháng Mười?
Phương pháp giải:
Số chiếc áo may trong tháng Mười = số chiếc cúc : 6
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
6 chiếc cúc: 1 chiếc áo
1734 chiếc cúc: ? chiếc áo?
Bài giải
Số chiếc áo may trong tháng Mười là:
1734 : 6 = 289 (chiếc)
Đáp số: 289 chiếc áo sơ mi.
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực hành. Đây là một phần quan trọng để học sinh nắm vững các khái niệm và phương pháp giải toán cơ bản.
Phần này thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong phần A, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập:
Khi giải các bài tập về các phép tính, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính. Ví dụ:
Học sinh cũng cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Khi giải các bài toán có lời văn, học sinh cần:
Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút, giây) và các mối quan hệ giữa chúng. Ví dụ:
Đơn vị | Giá trị |
---|---|
1 mét | 100 xăng-ti-mét |
1 kilô-gam | 1000 gam |
1 giờ | 60 phút |
Học sinh cần nhận biết các hình cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác) và các tính chất của chúng. Ví dụ:
Học sinh cũng cần biết cách tính chu vi và diện tích của các hình này.
Để học tốt môn Toán, học sinh cần:
Giaitoan.edu.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 Toán 4. Chúc các em học tập tốt!