Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Toán 4 tập 2

Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 48 phần A yêu cầu học sinh tái hiện và củng cố kiến thức đã học về các phép tính và giải bài toán thực tế. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập Toán đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải rõ ràng, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu bài.

Đặt tính rồi tính: a) 5836 x 15 Tìm x, biết a) x + 251 = 562

Câu 2

    Tìm x, biết

    a) x + 251 = 562

    b) x – 270 = 637

    c) 60 × x = 1800

    d) x : 14 = 316

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết:

    a) x + 251 = 562

    x = 562 – 251

    x = 311

    b) x – 270 = 637

    x = 637 + 270

    x = 907

    c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60

    x = 30

    d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

    a) x + 251 = 562

    x = 562 – 251

    x = 311

    b) x – 270 = 637

    x = 637 + 270

    x = 907

    c) 60 × x = 1800

    x = 1800 : 60

    x = 30

    d) x : 14 = 316

    x = 316 × 14

    x = 4424

    Câu 3

      Tính bằng cách thuận tiện nhất:

      a) 5962 + 832 + 38

      b) 266 x 53 + 266 x 47

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

      b) Áp dụng tính chất nhận một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

      Lời giải chi tiết:

      a) 5962 + 832 + 38 = (5962 + 38) + 832

      = 6000 + 832 = 6832

      b) 266 x 53 + 266 x 47 = 266 x (53 + 47)

      = 266 x 100 = 26 600

      Câu 5

        Viết 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

        Phương pháp giải:

        - Quy đồng phân số $\frac{1}{6}$ thành phân số có mẫu số là 12

        - Xác định các phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có: $\frac{1}{6} = \frac{2}{{12}}$

        Vậy 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$ là: $\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{6}{{12}};\frac{7}{{12}}$hay $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};\frac{1}{2};\frac{7}{{12}}$

        Câu 1

          Đặt tính rồi tính:

          a) 5836 x 15

          b) 753 x 109

          c) 9126 : 26

          d) 24 400 : 305

          Phương pháp giải:

          Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 1

          Câu 4

            Sắp đến mùa đông, lớp 4A3 tham gia đợt quyên góp quần áo ủng hộ cho các bạn ở bản Hô Nậm Cản, xã Lay Nưa, Mường Lay, tỉnh Lai Châu. Dưới đây là biểu đồ số lượng quần áo lớp 4A3 quyên góp do bạn lớp trưởng ghi lại sau khi tổng hợp.

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3 1

            a) Nêu số lượng mỗi loại quần, áo mà các bạn lớp 4A3 quyên góp được.

            b) Tính tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a) Lớp 4A3 quyên góp được: 11 áo len, 18 áo dài tay, 8 áo khoác, 9 quần dài.

            b) Tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng là: 11 + 18 + 8 + 9 = 46 (chiếc)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Đặt tính rồi tính:

            a) 5836 x 15

            b) 753 x 109

            c) 9126 : 26

            d) 24 400 : 305

            Phương pháp giải:

            Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

            Tìm x, biết

            a) x + 251 = 562

            b) x – 270 = 637

            c) 60 × x = 1800

            d) x : 14 = 316

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

            - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

            - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Lời giải chi tiết:

            a) x + 251 = 562

            x = 562 – 251

            x = 311

            b) x – 270 = 637

            x = 637 + 270

            x = 907

            c) 60 × x = 1800

            x = 1800 : 60

            x = 30

            d) x : 14 = 316

            x = 316 × 14

            x = 4424

            a) x + 251 = 562

            x = 562 – 251

            x = 311

            b) x – 270 = 637

            x = 637 + 270

            x = 907

            c) 60 × x = 1800

            x = 1800 : 60

            x = 30

            d) x : 14 = 316

            x = 316 × 14

            x = 4424

            Tính bằng cách thuận tiện nhất:

            a) 5962 + 832 + 38

            b) 266 x 53 + 266 x 47

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm với nhau

            b) Áp dụng tính chất nhận một số với một tổng: a x b + a x c = a x (b + c)

            Lời giải chi tiết:

            a) 5962 + 832 + 38 = (5962 + 38) + 832

            = 6000 + 832 = 6832

            b) 266 x 53 + 266 x 47 = 266 x (53 + 47)

            = 266 x 100 = 26 600

            Sắp đến mùa đông, lớp 4A3 tham gia đợt quyên góp quần áo ủng hộ cho các bạn ở bản Hô Nậm Cản, xã Lay Nưa, Mường Lay, tỉnh Lai Châu. Dưới đây là biểu đồ số lượng quần áo lớp 4A3 quyên góp do bạn lớp trưởng ghi lại sau khi tổng hợp.

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

            a) Nêu số lượng mỗi loại quần, áo mà các bạn lớp 4A3 quyên góp được.

            b) Tính tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng.

            Phương pháp giải:

            Dựa vào biểu đồ để trả lời câu hỏi đề bài.

            Lời giải chi tiết:

            a) Lớp 4A3 quyên góp được: 11 áo len, 18 áo dài tay, 8 áo khoác, 9 quần dài.

            b) Tổng số lượng quần, áo mà lớp sẽ gửi tặng là: 11 + 18 + 8 + 9 = 46 (chiếc)

            Viết 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

            Phương pháp giải:

            - Quy đồng phân số $\frac{1}{6}$ thành phân số có mẫu số là 12

            - Xác định các phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: $\frac{1}{6} = \frac{2}{{12}}$

            Vậy 5 phân số lớn hơn phân số $\frac{1}{6}$ và bé hơn phân số $\frac{{11}}{{12}}$ là: $\frac{3}{{12}};\frac{4}{{12}};\frac{5}{{12}};\frac{6}{{12}};\frac{7}{{12}}$hay $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};\frac{1}{2};\frac{7}{{12}}$

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 48 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

            Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 48 tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế, đặc biệt là các bài toán liên quan đến cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

            Bài 1: Giải bài toán về số lượng vật thể

            Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính toán số lượng vật thể trong một tình huống cụ thể. Ví dụ, bài toán có thể mô tả một cửa hàng có một số lượng táo nhất định, sau đó bán đi một số lượng táo, và yêu cầu học sinh tính xem cửa hàng còn lại bao nhiêu quả táo.

            Để giải bài toán này, học sinh cần xác định rõ các thông tin quan trọng trong bài toán, bao gồm số lượng táo ban đầu, số lượng táo đã bán, và yêu cầu của bài toán. Sau đó, học sinh sử dụng phép trừ để tính số lượng táo còn lại.

            Bài 2: Giải bài toán về giá tiền

            Bài 2 thường yêu cầu học sinh tính toán giá tiền của một số lượng vật phẩm nhất định. Ví dụ, bài toán có thể mô tả một chiếc bút có giá một số tiền nhất định, và yêu cầu học sinh tính xem nếu mua hai chiếc bút thì phải trả bao nhiêu tiền.

            Để giải bài toán này, học sinh cần xác định rõ giá tiền của một chiếc bút và số lượng bút cần mua. Sau đó, học sinh sử dụng phép nhân để tính tổng số tiền cần trả.

            Bài 3: Giải bài toán về thời gian

            Bài 3 thường yêu cầu học sinh tính toán thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc nào đó. Ví dụ, bài toán có thể mô tả một người đi xe đạp với vận tốc nhất định, và yêu cầu học sinh tính xem người đó sẽ đi hết quãng đường bao xa trong một khoảng thời gian nhất định.

            Để giải bài toán này, học sinh cần xác định rõ vận tốc của người đi xe đạp và khoảng thời gian đi xe. Sau đó, học sinh sử dụng công thức: quãng đường = vận tốc x thời gian để tính quãng đường đi được.

            Bài 4: Giải bài toán về đơn vị đo lường

            Bài 4 thường yêu cầu học sinh chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường khác nhau, chẳng hạn như mét và centimet, kilogam và gram, lít và mililit. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu học sinh chuyển đổi 2 mét thành centimet.

            Để giải bài toán này, học sinh cần nhớ các mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường khác nhau. Ví dụ, 1 mét = 100 centimet, 1 kilogam = 1000 gram, 1 lít = 1000 mililit. Sau đó, học sinh sử dụng các mối quan hệ này để chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường.

            Mẹo giải bài tập hiệu quả

            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
            • Xác định thông tin quan trọng: Gạch chân hoặc đánh dấu các thông tin quan trọng trong bài toán.
            • Chọn phép tính phù hợp: Xác định phép tính nào cần sử dụng để giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn?

            Giaitoan.edu.vn là một trang web học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, luôn sẵn sàng hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích, giúp học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

            Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp của chúng tôi!