Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài học này giúp các em ôn lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp đáp án chính xác và dễ hiểu nhất.

Viết số thích hợp vào chỗ trống: 5yến = .................. kg Đúng ghi Đ, sai ghi S: 200 tạ = 2 tấn

Câu 1

    Tính:

    ${\text{a)}}\frac{{2916}}{{3645}} \times \frac{5}{8}$

    ${\text{b)}}\frac{{14}}{{27}}:\frac{{432}}{{1944}}$

    ${\text{c)}}\frac{{180}}{{4225}}:\frac{{99}}{{1859}}$

    Phương pháp giải:

    - Rút gọn phân số thành phân số tối giản

    - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

    - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

    Lời giải chi tiết:

    ${\text{a)}}\frac{{2916}}{{3645}} \times \frac{5}{8} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{8} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 4 \times 2}} = \frac{1}{2}$

    ${\text{b)}}\frac{{14}}{{27}}:\frac{{432}}{{1944}} = \frac{{14}}{{27}}:\frac{2}{9} = \frac{{14}}{{27}} \times \frac{9}{2}{\text{ = }}\frac{{7 \times 2 \times 9}}{{9 \times 3 \times 2}}{\text{ = }}\frac{7}{3}{\text{ }}$

    ${\text{c)}}\frac{{180}}{{4225}}:\frac{{99}}{{1859}} = \frac{{36}}{{845}}:\frac{9}{{169}} = \frac{{36}}{{845}} \times \frac{{169}}{9} = \frac{{4 \times 9 \times 169}}{{169 \times 5 \times 9}} = \frac{4}{5}$

    Câu 3

      Viết số thích hợp vào chỗ trống:

      5yến = .................. kg

      2 tấn 48kg = ..................kg

      2600kg = .................. tạ

      9 giờ = .................. phút

      4tạ 50kg = .................. kg

      8 phút 35 giây = ..................giây

      Phương pháp giải:

      Áp dụng cách đổi:

      1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg

      1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây

      Lời giải chi tiết:

      5 yến = 50 kg

      2 tấn 48kg = 2048 kg

      2600kg = 26 tạ

      9 giờ = 540 phút

      4tạ 50kg = 450 kg

      8 phút 35 giây = 515 giây

      Câu 4

        Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        200 tạ = 2 tấn

        3 giờ = 180 phút

        5000 kg = 5 tấn

        4 năm = 48 tháng

        $\frac{9}{{10}}$giờ = 54 giây

        7000 năm = 70 thế kỉ

        Phương pháp giải:

        Xác định tính đúng, sai của mỗi câu

        Lời giải chi tiết:

        200 tạ = 2 tấn S

        3 giờ = 180 phút Đ

        5000 kg = 5 tấn Đ

        4 năm = 48 tháng Đ

        $\frac{9}{{10}}$giờ = 54 giây S

        7000 năm = 70 thế kỉ Đ

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Tính:

        ${\text{a)}}\frac{{2916}}{{3645}} \times \frac{5}{8}$

        ${\text{b)}}\frac{{14}}{{27}}:\frac{{432}}{{1944}}$

        ${\text{c)}}\frac{{180}}{{4225}}:\frac{{99}}{{1859}}$

        Phương pháp giải:

        - Rút gọn phân số thành phân số tối giản

        - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

        - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

        Lời giải chi tiết:

        ${\text{a)}}\frac{{2916}}{{3645}} \times \frac{5}{8} = \frac{4}{5} \times \frac{5}{8} = \frac{{4 \times 5}}{{5 \times 4 \times 2}} = \frac{1}{2}$

        ${\text{b)}}\frac{{14}}{{27}}:\frac{{432}}{{1944}} = \frac{{14}}{{27}}:\frac{2}{9} = \frac{{14}}{{27}} \times \frac{9}{2}{\text{ = }}\frac{{7 \times 2 \times 9}}{{9 \times 3 \times 2}}{\text{ = }}\frac{7}{3}{\text{ }}$

        ${\text{c)}}\frac{{180}}{{4225}}:\frac{{99}}{{1859}} = \frac{{36}}{{845}}:\frac{9}{{169}} = \frac{{36}}{{845}} \times \frac{{169}}{9} = \frac{{4 \times 9 \times 169}}{{169 \times 5 \times 9}} = \frac{4}{5}$

        Tìm x, biết

        \({\text{a) }}\frac{3}{5} \times x = \frac{1}{3}\)

        \({\text{b) }}\frac{5}{6} \times x = \frac{4}{7}{\text{ }}\)

        \({\text{c) }}x:\frac{2}{5}{\text{ = }}\frac{3}{8}\)

        \({\text{d) }}\frac{5}{9}:x = \frac{7}{8}{\text{ }}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các quy tắc:

        - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

        - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

        - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

        Viết số thích hợp vào chỗ trống:

        5yến = .................. kg

        2 tấn 48kg = ..................kg

        2600kg = .................. tạ

        9 giờ = .................. phút

        4tạ 50kg = .................. kg

        8 phút 35 giây = ..................giây

        Phương pháp giải:

        Áp dụng cách đổi:

        1 yến = 10 kg ; 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg

        1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây

        Lời giải chi tiết:

        5 yến = 50 kg

        2 tấn 48kg = 2048 kg

        2600kg = 26 tạ

        9 giờ = 540 phút

        4tạ 50kg = 450 kg

        8 phút 35 giây = 515 giây

        Đúng ghi Đ, sai ghi S:

        200 tạ = 2 tấn

        3 giờ = 180 phút

        5000 kg = 5 tấn

        4 năm = 48 tháng

        $\frac{9}{{10}}$giờ = 54 giây

        7000 năm = 70 thế kỉ

        Phương pháp giải:

        Xác định tính đúng, sai của mỗi câu

        Lời giải chi tiết:

        200 tạ = 2 tấn S

        3 giờ = 180 phút Đ

        5000 kg = 5 tấn Đ

        4 năm = 48 tháng Đ

        $\frac{9}{{10}}$giờ = 54 giây S

        7000 năm = 70 thế kỉ Đ

        Câu 2

          Tìm x, biết

          \({\text{a) }}\frac{3}{5} \times x = \frac{1}{3}\)

          \({\text{b) }}\frac{5}{6} \times x = \frac{4}{7}{\text{ }}\)

          \({\text{c) }}x:\frac{2}{5}{\text{ = }}\frac{3}{8}\)

          \({\text{d) }}\frac{5}{9}:x = \frac{7}{8}{\text{ }}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các quy tắc:

          - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

          - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

          - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1 1

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2: Tổng quan

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính với số có nhiều chữ số, các bài toán về hình học cơ bản và các ứng dụng thực tế của toán học. Bài tập này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong phần A

          Phần A thường bao gồm các bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính nhẩm và tính bằng cột: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số một cách nhanh chóng và chính xác. Việc tính nhẩm giúp học sinh rèn luyện khả năng tư duy logic và tính toán nhanh. Tính bằng cột giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của các phép tính và cách thực hiện chúng một cách hệ thống.
          2. Bài 2: Giải toán có lời văn: Các bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập phương án giải phù hợp. Việc giải toán có lời văn giúp học sinh rèn luyện khả năng đọc hiểu, phân tích và giải quyết vấn đề.
          3. Bài 3: Bài tập về hình học: Các bài tập này thường liên quan đến việc nhận biết các hình dạng cơ bản (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình này và giải các bài toán liên quan đến hình học.
          4. Bài 4: Bài tập ứng dụng: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ý nghĩa và tầm quan trọng của toán học trong cuộc sống.

          Phương pháp giải các bài tập trong phần A

          Để giải các bài tập trong phần A một cách hiệu quả, học sinh cần:

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các dữ kiện đã cho.
          • Xác định phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
          • Thực hiện các phép tính một cách chính xác: Sử dụng các quy tắc và công thức đã học để thực hiện các phép tính.
          • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác và hợp lý.

          Ví dụ minh họa giải bài tập

          Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 110 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 125 + 110 = 235 (kg)

          Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)

          Đáp số: Cửa hàng còn lại 115 kg gạo.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập, học sinh cần chú ý:

          • Viết rõ ràng, trình bày mạch lạc.
          • Sử dụng đúng đơn vị đo.
          • Kiểm tra lại kết quả trước khi nộp bài.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 4 tập 2
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 4

          Kết luận

          Phần A. Tái hiện, củng cố trang 52 - Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong phần này. Chúc các em học tập tốt!