Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 52 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 52 sách Toán 4 tập 2, chương trình Kết nối tri thức. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, video hướng dẫn và tài liệu học tập cho học sinh tiểu học.

Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài 3/4m, Một chú báo đốm có thể chạy 100m trong 1/10 phút

Câu 6

    Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m, chiều rộng $\frac{1}{2}$m. Tính chu vi và diện tích tấm biển quảng cáo đó.

    Phương pháp giải:

    - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2 - Diện tích = chiều dài × chiều rộng 

    Lời giải chi tiết:

    Chu vi tấm biển là: 

    $\left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{5}{2}$ (m)

    Diện tích tấm biển đó là:

    $\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$ (m2)

    Đáp số: Chu vi: $\frac{5}{2}$m;

    Diện tích: $\frac{3}{8}$m2

    Câu 7

      Một chú báo đốm có thể chạy 100m trong $\frac{1}{{10}}$ phút, một vận động viên chạy 100m trong $\frac{1}{6}$ phút, một vận động viên bơi 100m trong $\frac{5}{6}$ phút. Tính bằng giây thời gian chạy và bơi của báo đốm và hai vận động viên.

      Phương pháp giải:

      Thời gian chạy bằng giây = thời gian bằng phút x 60.

      Lời giải chi tiết:

      Đổi 1 phút = 60 giây

      Thời gian chạy của báo đốm khi tính bằng giây là:

      $\frac{1}{{10}} \times 60 = 6$(giây)

      Thời gian chạy của vận động viên khi tính bằng giây là:

      $\frac{1}{6} \times 60 = 10$(giây)

      Thời gian bơi của vận động viên khi tính bằng giây là:

      $\frac{5}{6} \times 60 = 50$(giây)

      Đáp số: báo đốm: 6 giây; vận động viên chạy: 10 giây

      Vận động viên bơi: 50 giây

      Câu 5

        Tính

        \({\text{a) }}\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{5}{6}\)

        \(\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}{\text{:}}\frac{5}{7}\)

        \(\left( {\frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{17}}\)

        \({\text{b)}}\left( {\frac{7}{6} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{5}{\text{ }}\)

        \(\frac{{90 \times 91 \times 92 \times 93}}{{91 \times 92 \times 93 \times 94}}\)

        \(\frac{8}{{125}}:\frac{7}{{125}} + \frac{{75}}{{100}} \times \frac{{96}}{{84}}\)

        Phương pháp giải:

        - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

        - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

        - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 0 1

        Câu 8

          Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 1

          Phương pháp giải:

          Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 5
          • Câu 6
          • Câu 7
          • Câu 8

          Tính

          \({\text{a) }}\frac{1}{3} + \frac{4}{5} - \frac{5}{6}\)

          \(\frac{6}{7} \times \frac{2}{3}{\text{:}}\frac{5}{7}\)

          \(\left( {\frac{{10}}{{11}} + \frac{1}{4}} \right) \times \frac{{12}}{{17}}\)

          \({\text{b)}}\left( {\frac{7}{6} - \frac{3}{4}} \right):\frac{3}{5}{\text{ }}\)

          \(\frac{{90 \times 91 \times 92 \times 93}}{{91 \times 92 \times 93 \times 94}}\)

          \(\frac{8}{{125}}:\frac{7}{{125}} + \frac{{75}}{{100}} \times \frac{{96}}{{84}}\)

          Phương pháp giải:

          - Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

          - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính ở trong ngoặc trước.

          - Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 1

          Một tấm biển quảng cáo hình chữ nhật có chiều dài $\frac{3}{4}$m, chiều rộng $\frac{1}{2}$m. Tính chu vi và diện tích tấm biển quảng cáo đó.

          Phương pháp giải:

          - Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2 - Diện tích = chiều dài × chiều rộng 

          Lời giải chi tiết:

          Chu vi tấm biển là: 

          $\left( {\frac{3}{4} + \frac{1}{2}} \right) \times 2 = \frac{5}{2}$ (m)

          Diện tích tấm biển đó là:

          $\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}$ (m2)

          Đáp số: Chu vi: $\frac{5}{2}$m;

          Diện tích: $\frac{3}{8}$m2

          Một chú báo đốm có thể chạy 100m trong $\frac{1}{{10}}$ phút, một vận động viên chạy 100m trong $\frac{1}{6}$ phút, một vận động viên bơi 100m trong $\frac{5}{6}$ phút. Tính bằng giây thời gian chạy và bơi của báo đốm và hai vận động viên.

          Phương pháp giải:

          Thời gian chạy bằng giây = thời gian bằng phút x 60.

          Lời giải chi tiết:

          Đổi 1 phút = 60 giây

          Thời gian chạy của báo đốm khi tính bằng giây là:

          $\frac{1}{{10}} \times 60 = 6$(giây)

          Thời gian chạy của vận động viên khi tính bằng giây là:

          $\frac{1}{6} \times 60 = 10$(giây)

          Thời gian bơi của vận động viên khi tính bằng giây là:

          $\frac{5}{6} \times 60 = 50$(giây)

          Đáp số: báo đốm: 6 giây; vận động viên chạy: 10 giây

          Vận động viên bơi: 50 giây

          Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ trống:

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 2

          Phương pháp giải:

          Đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 3

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 52 Bài tập phát triển năng lực toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần B. Kết nối trang 52 Toán 4 tập 2: Tổng quan

          Phần B của bài học trên trang 52 Toán 4 tập 2, chương trình Kết nối tri thức, tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

          Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

          Bài 1: Giải bài toán về cộng trừ số có nhiều chữ số

          Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ với các số có nhiều chữ số, thường là các số có 3, 4 hoặc 5 chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, đặc biệt là việc thực hiện các phép cộng và trừ có nhớ, có mượn.

          Ví dụ:

          12345 + 6789 = ?

          98765 - 4321 = ?

          Bài 2: Bài toán ứng dụng về cộng trừ số có nhiều chữ số

          Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về cộng và trừ số có nhiều chữ số để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc tính toán số lượng, giá trị, hoặc thời gian.

          Ví dụ:

          Một cửa hàng có 12345 kg gạo. Trong ngày, cửa hàng đã bán được 6789 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Bài 3: Bài tập so sánh số có nhiều chữ số

          Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh các số có nhiều chữ số để xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn, hoặc hai số bằng nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc so sánh các số tự nhiên, bắt đầu từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.

          Ví dụ:

          So sánh 12345 và 12346.

          Phương pháp giải các bài tập trong phần B

          1. Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
          2. Xác định các số liệu cần thiết để giải bài toán.
          3. Chọn phép tính phù hợp (cộng, trừ, so sánh).
          4. Thực hiện phép tính một cách chính xác.
          5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

          Lưu ý khi giải các bài tập về cộng trừ số có nhiều chữ số

          • Khi thực hiện phép cộng có nhớ, cần nhớ đúng số đã nhớ sang hàng tiếp theo.
          • Khi thực hiện phép trừ có mượn, cần mượn đúng số từ hàng tiếp theo.
          • Cần viết đúng vị trí các chữ số trong kết quả.
          • Nên kiểm tra lại kết quả bằng cách thực hiện phép tính ngược lại.

          Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức về cộng trừ số có nhiều chữ số

          Kiến thức về cộng và trừ số có nhiều chữ số là nền tảng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững kiến thức này giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán phức tạp hơn, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng tính toán.

          Giaitoan.edu.vn: Hỗ trợ học tập toàn diện cho học sinh

          Giaitoan.edu.vn cung cấp đầy đủ các bài giải, video hướng dẫn và tài liệu học tập cho học sinh tiểu học. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả và thú vị.

          Bảng tổng hợp các bài tập trong phần B

          Bài tậpNội dung
          Bài 1Cộng trừ số có nhiều chữ số
          Bài 2Bài toán ứng dụng
          Bài 3So sánh số có nhiều chữ số

          Kết luận

          Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần B, trang 52 Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!