Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với chuyên mục giải bài tập Toán 4 Kết Nối của giaitoan.edu.vn.
Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần B. Kết nối trang 3, 4 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.
Tháng Chín, hiệu sách Tiền Phong bán được 12 678 cuốn sách, tháng Mười bán được ít hơn tháng Chín là 1 596 cuốn. Tìm x, biết x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724
Sắp xếp các số đã cho sau đây:
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
68 326 ; 76 491 ; 68 362 ; 76 419 ; 76 194
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
32 451 ; 43 217 ; 32 541 ; 32 154 ; 34 271
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 76 491 > 76 419 > 76 194 > 68 362 > 68 326.
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 76 491; 76 419; 76 194; 68 362; 68 326.
b) Ta có: 32 154 < 32 451 < 32 541 < 34 271 < 43 217.
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 32 154 ; 32 451 ; 32 541 ; 34 271 ; 43 217
Tính giá trị biểu thức:
a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = ..............................................
= ..............................................
b) 15 324 x 3 : 4 = ............................................................
= ............................................................
c) 9 438 – 45 650 : 5 = ......................................................
= .....................................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép nhân và chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính biểu thức trong ngoặc trước.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = 26 825 – 1 124
= 25 701
b) 15 324 x 3 : 4 = 45 972 : 4
= 11 493
c) 9 438 – 45 650 : 5 = 9 438 – 9 130
= 308
Tìm x, biết:
a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724
b) x : 6 = 4 203 + 28
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724
x – 1 851 = 23 803
x = 23 803 + 1 851
x = 25 654
b) x : 6 = 4 203 + 28
x : 6 = 4 231
x = 4 231 x 6
x = 25 386
Tháng Chín, hiệu sách Tiền Phong bán được 12 678 cuốn sách, tháng Mười bán được ít hơn tháng Chín là
1 596 cuốn. Hỏi hiệu sách Tiền Phong đã bán được tất cả bao nhiêu cuốn sách trong hai tháng?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sách tháng Mười bán được = số sách tháng Chín bán được - 1 596 cuốn
Bước 2: Số sách bán được trong hai tháng = số sách tháng Chín bán được + số sách tháng Mười bán được.
Lời giải chi tiết:
Tháng Mười hiệu sách bán được số cuốn sách là:
12 678 – 1 596 = 11 082 (cuốn sách)
Hiệu sách bán được số cuốn sách trong hai tháng là:
12 678 + 11 082 = 23 760 (cuốn sách)
Đáp số: 23 760 cuốn sách.
Trong một ngày, phân xưởng thứ nhất làm được 1 098 sản phẩm, phân xưởng thứ hai làm được nhiều hơn phân xưởng thứ nhất 1 071 sản phẩm. Biết rằng mỗi công nhân trong một ngày làm được 9 sản phẩm. Hỏi trong ngày đó, cả hai phân xưởng có bao nhiêu công nhân làm việc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được = số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được + 1 071.
Bước 2: Tìm tổng số sản phẩm 2 phân xưởng làm được trong 1 ngày
Bước 3: Số công nhân của cả hai phân xưởng = số sản phẩm ngày hôm đó làm được : 9.
Lời giải chi tiết:
Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:
1 098 + 1 071 = 2 169 (sản phẩm)
Tổng số sản phẩm cả hai phân xưởng làm được là:
1 098 + 2 169 = 3 267 (sản phẩm)
Số công nhân làm việc của cả hai phân xưởng là:
3 267 : 9 = 363 (công nhân)
Đáp số: 363 công nhân.
Sắp xếp các số đã cho sau đây:
a) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
68 326 ; 76 491 ; 68 362 ; 76 419 ; 76 194
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
32 451 ; 43 217 ; 32 541 ; 32 154 ; 34 271
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 76 491 > 76 419 > 76 194 > 68 362 > 68 326.
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ lớn đến bé là: 76 491; 76 419; 76 194; 68 362; 68 326.
b) Ta có: 32 154 < 32 451 < 32 541 < 34 271 < 43 217.
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn là: 32 154 ; 32 451 ; 32 541 ; 34 271 ; 43 217
Tính giá trị biểu thức:
a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = ..............................................
= ..............................................
b) 15 324 x 3 : 4 = ............................................................
= ............................................................
c) 9 438 – 45 650 : 5 = ......................................................
= .....................................................
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép nhân và chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính biểu thức trong ngoặc trước.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép cộng, trừ sau.
Lời giải chi tiết:
a) 26 825 – (4 278 – 3 154) = 26 825 – 1 124
= 25 701
b) 15 324 x 3 : 4 = 45 972 : 4
= 11 493
c) 9 438 – 45 650 : 5 = 9 438 – 9 130
= 308
Tháng Chín, hiệu sách Tiền Phong bán được 12 678 cuốn sách, tháng Mười bán được ít hơn tháng Chín là
1 596 cuốn. Hỏi hiệu sách Tiền Phong đã bán được tất cả bao nhiêu cuốn sách trong hai tháng?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sách tháng Mười bán được = số sách tháng Chín bán được - 1 596 cuốn
Bước 2: Số sách bán được trong hai tháng = số sách tháng Chín bán được + số sách tháng Mười bán được.
Lời giải chi tiết:
Tháng Mười hiệu sách bán được số cuốn sách là:
12 678 – 1 596 = 11 082 (cuốn sách)
Hiệu sách bán được số cuốn sách trong hai tháng là:
12 678 + 11 082 = 23 760 (cuốn sách)
Đáp số: 23 760 cuốn sách.
Tìm x, biết:
a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724
b) x : 6 = 4 203 + 28
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
a) x – 617 x 3 = 65 527 – 41 724
x – 1 851 = 23 803
x = 23 803 + 1 851
x = 25 654
b) x : 6 = 4 203 + 28
x : 6 = 4 231
x = 4 231 x 6
x = 25 386
Trong một ngày, phân xưởng thứ nhất làm được 1 098 sản phẩm, phân xưởng thứ hai làm được nhiều hơn phân xưởng thứ nhất 1 071 sản phẩm. Biết rằng mỗi công nhân trong một ngày làm được 9 sản phẩm. Hỏi trong ngày đó, cả hai phân xưởng có bao nhiêu công nhân làm việc?
Phương pháp giải:
Bước 1: Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được = số sản phẩm phân xưởng thứ nhất làm được + 1 071.
Bước 2: Tìm tổng số sản phẩm 2 phân xưởng làm được trong 1 ngày
Bước 3: Số công nhân của cả hai phân xưởng = số sản phẩm ngày hôm đó làm được : 9.
Lời giải chi tiết:
Số sản phẩm phân xưởng thứ hai làm được là:
1 098 + 1 071 = 2 169 (sản phẩm)
Tổng số sản phẩm cả hai phân xưởng làm được là:
1 098 + 2 169 = 3 267 (sản phẩm)
Số công nhân làm việc của cả hai phân xưởng là:
3 267 : 9 = 363 (công nhân)
Đáp số: 363 công nhân.
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết biểu thức tính chu vi hình vuông có cạnh bằng a (đơn vị độ dài).
b) Áp dụng: Tính chu vi hình vuông có cạnh a = 1 204 cm; a = 813 dm.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính chu vi để viết biểu thức tính chu vi.
b) Từ công thức ở ý a), thay giá trị a để tính chu vi hình vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông cạnh bằng a là: a x 4.
b)
Chu vi hình vuông có cạnh dài 1 204 cm là:
1 204 x 4 = 4 816 (cm)
Chu vi hình vuông có cạnh dài 813 dm là:
813 x 4 = 3 252 (dm)
Đáp số: b) 4 816 cm
3 252 dm
Thực hiện các yêu cầu sau:
a) Viết biểu thức tính chu vi hình vuông có cạnh bằng a (đơn vị độ dài).
b) Áp dụng: Tính chu vi hình vuông có cạnh a = 1 204 cm; a = 813 dm.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức tính chu vi để viết biểu thức tính chu vi.
b) Từ công thức ở ý a), thay giá trị a để tính chu vi hình vuông.
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi hình vuông cạnh bằng a là: a x 4.
b)
Chu vi hình vuông có cạnh dài 1 204 cm là:
1 204 x 4 = 4 816 (cm)
Chu vi hình vuông có cạnh dài 813 dm là:
813 x 4 = 3 252 (dm)
Đáp số: b) 4 816 cm
3 252 dm
Phần B. Kết nối trang 3, 4 trong sách bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện khả năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và áp dụng kiến thức vào thực tế.
Bài 1 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ và thực hiện các phép tính một cách cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
Bài 2 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân, chia các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng nhân, chia và thực hiện các phép tính một cách chính xác.
Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện các bài toán có nhiều phép tính khác nhau. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính: nhân, chia trước; cộng, trừ sau.
Ví dụ: 12 + 6 x 4 = 12 + 24 = 36
Bài 4 thường yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các thông tin cần thiết và lựa chọn phép tính phù hợp.
Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 18 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải: Số gạo còn lại là: 35 - 18 = 17 (kg)
Việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn giúp các em rèn luyện các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, giải quyết vấn đề, và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Những kỹ năng này sẽ rất hữu ích cho các em trong học tập và cuộc sống sau này.
Hy vọng với lời giải chi tiết và những lời khuyên hữu ích trên đây, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 4 Kết Nối Phần B. trang 3, 4. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!
Bài Tập | Nội Dung Chính |
---|---|
Bài 1 | Cộng, trừ các số có nhiều chữ số |
Bài 2 | Nhân, chia các số có nhiều chữ số |
Bài 3 | Bài toán có nhiều phép tính |
Bài 4 | Bài toán ứng dụng |