Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Toán 4

Bài tập Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về các phép tính và ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaitoan.edu.vn, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm x, biết a) x + 23 155 = 36 236. Tính giá trị của hai biểu thức m x n + p và (m + n) : p biết: m = 24; n = 8; p = 4.

Câu 3

    Tìm x, biết:

    a) x + 23155 = 36236

    b) x – 71286 = 625437

    c) 612794 – x = 150846

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết:

    a) x + 23155 = 36236

    x = 36236 – 23155

    x = 13081

    b) x – 71286 = 625437

    x = 625437 + 71286

    x = 696723

    c) 612794 – x = 150846

    x = 612794 – 150864

    x = 461948

    Câu 2

      Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

      m

      n

      m + n

      m – n

      m x n

      m : n

      96

      4

      78

      3

      85

      5

      40

      8

      Phương pháp giải:

      Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      m

      n

      m + n

      m – n

      m x n

      m : n

      96

      4

      100

      92

      384

      24

      78

      3

      81

      75

      234

      26

      85

      5

      90

      80

      425

      17

      40

      8

      48

      32

      320

      5

      Câu 5

        Tính giá trị của hai biểu thức m x n + p và (m + n) : p biết:

        a) m = 24; n = 8; p = 4.

        b) m = 102; n = 8; p = 5.

        Phương pháp giải:

        Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì m x n + p = 24 x 8 + 4 = 192 + 4 = 196.

        Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì (m + n) : p = (24 + 8) : 4 = 32 : 4 = 8.

        b)

        Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì m x n + p = 102 x 8 + 5 = 816 + 5 = 821.

        Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì (m + n) : p = (102 + 8) : 5 = 110 : 5 = 22.

        Câu 6

          Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:

          a) 23167 + x = 312 + 23167

          b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

          c) x + 34217 = 34217 + 56

          d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a.

          Lời giải chi tiết:

          a) 23167 + x = 312 + 23167

          Vậy x = 312

          b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

          Vậy x = 245

          c) x + 34217 = 34217 + 56

          Vậy x = 56

          d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

          Vậy x = 23

          Câu 4

            Tính rồi thử lại:

            361482 + 280725

            292386 – 86429

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

            - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

            - Thử lại: Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả bằng số hạng còn lại thì phép tính làm đúng; Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả bằng số bị trừ thì phép tính làm đúng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 1

            Câu 1

              Tính.

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

              Phương pháp giải:

              Cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 1
              • Câu 2
              • Câu 3
              • Câu 4
              • Câu 5
              • Câu 6

              Tính.

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Phương pháp giải:

              Cộng, trừ các chữ số thẳng cột lần lượt từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Viết giá trị của biểu thức vào ô trống:

              m

              n

              m + n

              m – n

              m x n

              m : n

              96

              4

              78

              3

              85

              5

              40

              8

              Phương pháp giải:

              Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              m

              n

              m + n

              m – n

              m x n

              m : n

              96

              4

              100

              92

              384

              24

              78

              3

              81

              75

              234

              26

              85

              5

              90

              80

              425

              17

              40

              8

              48

              32

              320

              5

              Tìm x, biết:

              a) x + 23155 = 36236

              b) x – 71286 = 625437

              c) 612794 – x = 150846

              Phương pháp giải:

              - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

              - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

              - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

              Lời giải chi tiết:

              a) x + 23155 = 36236

              x = 36236 – 23155

              x = 13081

              b) x – 71286 = 625437

              x = 625437 + 71286

              x = 696723

              c) 612794 – x = 150846

              x = 612794 – 150864

              x = 461948

              Tính rồi thử lại:

              361482 + 280725

              292386 – 86429

              Phương pháp giải:

              - Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

              - Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

              - Thử lại: Lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả bằng số hạng còn lại thì phép tính làm đúng; Lấy hiệu cộng với số trừ, nếu được kết quả bằng số bị trừ thì phép tính làm đúng.

              Lời giải chi tiết:

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

              Tính giá trị của hai biểu thức m x n + p và (m + n) : p biết:

              a) m = 24; n = 8; p = 4.

              b) m = 102; n = 8; p = 5.

              Phương pháp giải:

              Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì m x n + p = 24 x 8 + 4 = 192 + 4 = 196.

              Nếu m = 24; n = 8; p = 4 thì (m + n) : p = (24 + 8) : 4 = 32 : 4 = 8.

              b)

              Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì m x n + p = 102 x 8 + 5 = 816 + 5 = 821.

              Nếu m = 102; n = 8; p = 5 thì (m + n) : p = (102 + 8) : 5 = 110 : 5 = 22.

              Không thực hiện phép tính, hãy tìm x:

              a) 23167 + x = 312 + 23167

              b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

              c) x + 34217 = 34217 + 56

              d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng, em viết các số còn thiếu theo công thức a + b = b + a.

              Lời giải chi tiết:

              a) 23167 + x = 312 + 23167

              Vậy x = 312

              b) (x + 23125) + 4507 = 245 + (23125 + 4507)

              Vậy x = 245

              c) x + 34217 = 34217 + 56

              Vậy x = 56

              d) (45145 + 982) + x = 45145 + (982 + 23)

              Vậy x = 23

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

              Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc ôn luyện và củng cố các kiến thức cơ bản về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách thành thạo.

              Bài 1: Giải các phép tính

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thực hiện tính toán một cách cẩn thận. Ví dụ:

              • 345 + 123 = ?
              • 678 - 456 = ?
              • 23 x 4 = ?
              • 81 : 9 = ?

              Lưu ý: Khi thực hiện các phép tính, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Bài 2: Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo

              Bài 2 đưa ra các bài toán liên quan đến việc đổi đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét), khối lượng (kilô-gam, gam), thời gian (giờ, phút). Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các mối quan hệ giữa các đơn vị đo và thực hiện các phép đổi đơn vị một cách chính xác. Ví dụ:

              Đổi 2 mét ra xăng-ti-mét: 2 mét = 2 x 100 = 200 xăng-ti-mét

              Bài 3: Giải các bài toán ứng dụng

              Bài 3 đưa ra các bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các tình huống cụ thể. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán. Ví dụ:

              Một cửa hàng có 35 kg gạo. Cửa hàng đã bán được 12 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Giải: Số kg gạo còn lại là: 35 - 12 = 23 (kg)

              Đáp số: 23 kg

              Mẹo học tập hiệu quả

              • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các quy tắc thực hiện các phép tính, các mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
              • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập để đảm bảo tính chính xác.
              • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.

              Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 4

              Việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn giúp học sinh phát triển các kỹ năng quan trọng như:

              • Kỹ năng tư duy logic: Các bài tập toán yêu cầu học sinh phải suy nghĩ một cách logic để tìm ra lời giải.
              • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Các bài toán ứng dụng thực tế giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
              • Kỹ năng tính toán: Việc thực hiện các phép tính giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán.
              • Kỹ năng làm việc độc lập: Học sinh có thể tự giải bài tập mà không cần sự giúp đỡ của người khác.

              Kết luận

              Giải Phần A. Tái hiện, củng cố trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh lớp 4. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập hiệu quả mà giaitoan.edu.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài tập toán và đạt kết quả tốt trong học tập.