Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 49 sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, video hướng dẫn và tài liệu học tập cho học sinh tiểu học.
Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 424 x 365 + 424 x 635 = ... Tính giá trị của biểu thức a) 284 + 415 x 106 = ...............................................
Tìm x, biết:
a) x : 11 = 44
b) x : 11 = 59
c) x : 11 = 68 (dư 6)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Lời giải chi tiết:
a) x : 11 = 44
x = 44 × 11
x = 484
b) x : 11 = 59
x = 59 × 11
x = 649
c) x : 11 = 68 (dư 6)
x = 68 × 11 + 6
x = 748 + 6
x = 754
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 424 x 365 + 424 x 635 = ..................................
= ..................................
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = ................................
= ................................
c) 2 x 125 x 927 x 4 = .........................................
= ..........................................
Phương pháp giải:
Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 424 x 365 + 424 x 635 = 424 x (365 + 635)
= 424 x 1000
= 424000
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = 625 x (1989 – 989)
= 625 x 1000
= 625000
c) 2 x 125 x 927 x 4 = (125 x 4) x (927 x 2)
= 500 x 1854
= 927000
Tính giá trị của biểu thức
a) 284 + 415 x 106 = ......................................
= ......................................
b) (215 + 109) x 317 = ...................................
= ...................................
c) 231 x (656 – 218) = ....................................
= ....................................
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = ...........................
= ...........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 284 + 415 x 106 = 284 + 43990
= 44274
b) (215 + 109) x 317 = 324 x 317
= 102708
c) 231 x (656 – 218) = 231 x 438
= 101178
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = 475137 – 40128
= 435009
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 125 kg x 18 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
b) 124 yến x 15 = ................ yến
= ................ yến ................ yến
= ................ tấn ................ yến
c) 214 kg x 105 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
d) 25 kg x 44 = ................ kg
= ................ tạ
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 125 kg x 18 = 2250 kg
= 2000 kg 250 kg
= 2 tấn250 kg
b) 124 yến x 15 = 1860 yến
= 1800 yến 60 yến
= 18 tấn 60 yến
c) 214 kg x 105 = 22470 kg
= 22000 kg 470 kg
= 22 tấn 470 kg
d) 25 kg x 44 = 1100 kg
= 11 tạ
Một cửa hàng xăng dầu bán 1 $\ell $ xăng E5- RON 92 với giá 18 600 đồng. Hỏi cửa hàng đó thu về bao nhiêu tiền khi bán 126 $\ell $ xăng loại đó.
Phương pháp giải:
Số tiền thu về= Giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 lít: 18 600 đồng
126 lít: ? đồng
Bài giải
Cửa hàng đó thu được số tiền khi bán 126 lít xăng loại E5 – RON 92 là:
18 600 x 126 = 2 343 600 (đồng)
Đáp số: 2 343 600 đồng
Đặt tính rồi tính
315 x 124 226 x 203
2314 x 213 3057 x 309
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột với nhau.
Tính lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tìm x, biết:
a) x : 11 = 44
b) x : 11 = 59
c) x : 11 = 68 (dư 6)
Phương pháp giải:
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
Lời giải chi tiết:
a) x : 11 = 44
x = 44 × 11
x = 484
b) x : 11 = 59
x = 59 × 11
x = 649
c) x : 11 = 68 (dư 6)
x = 68 × 11 + 6
x = 748 + 6
x = 754
Đặt tính rồi tính
315 x 124 226 x 203
2314 x 213 3057 x 309
Phương pháp giải:
Đặt tính sao cho các chữ số cùng thẳng cột với nhau.
Tính lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 424 x 365 + 424 x 635 = ..................................
= ..................................
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = ................................
= ................................
c) 2 x 125 x 927 x 4 = .........................................
= ..........................................
Phương pháp giải:
Áp dụng cách nhân một số với một hiệu hoặc một tổng.
Lời giải chi tiết:
a) 424 x 365 + 424 x 635 = 424 x (365 + 635)
= 424 x 1000
= 424000
b) 625 x 1989 – 625 x 989 = 625 x (1989 – 989)
= 625 x 1000
= 625000
c) 2 x 125 x 927 x 4 = (125 x 4) x (927 x 2)
= 500 x 1854
= 927000
Tính giá trị của biểu thức
a) 284 + 415 x 106 = ......................................
= ......................................
b) (215 + 109) x 317 = ...................................
= ...................................
c) 231 x (656 – 218) = ....................................
= ....................................
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = ...........................
= ...........................
Phương pháp giải:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải chi tiết:
a) 284 + 415 x 106 = 284 + 43990
= 44274
b) (215 + 109) x 317 = 324 x 317
= 102708
c) 231 x (656 – 218) = 231 x 438
= 101178
d) 1179 x 403 – 1254 x 32 = 475137 – 40128
= 435009
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 125 kg x 18 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
b) 124 yến x 15 = ................ yến
= ................ yến ................ yến
= ................ tấn ................ yến
c) 214 kg x 105 = ................ kg
= ................ kg ................ kg
= ................ tấn ................ kg
d) 25 kg x 44 = ................ kg
= ................ tạ
Phương pháp giải:
Áp dụng các cách chuyển đổi:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
Lời giải chi tiết:
a) 125 kg x 18 = 2250 kg
= 2000 kg 250 kg
= 2 tấn250 kg
b) 124 yến x 15 = 1860 yến
= 1800 yến 60 yến
= 18 tấn 60 yến
c) 214 kg x 105 = 22470 kg
= 22000 kg 470 kg
= 22 tấn 470 kg
d) 25 kg x 44 = 1100 kg
= 11 tạ
Một cửa hàng xăng dầu bán 1 $\ell $ xăng E5- RON 92 với giá 18 600 đồng. Hỏi cửa hàng đó thu về bao nhiêu tiền khi bán 126 $\ell $ xăng loại đó.
Phương pháp giải:
Số tiền thu về= Giá tiền 1 lít xăng x Số lít xăng
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
1 lít: 18 600 đồng
126 lít: ? đồng
Bài giải
Cửa hàng đó thu được số tiền khi bán 126 lít xăng loại E5 – RON 92 là:
18 600 x 126 = 2 343 600 (đồng)
Đáp số: 2 343 600 đồng
Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 Kết nối trang 49 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:
Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 1000 một cách nhanh chóng và chính xác. Để làm tốt bài tập này, học sinh cần nắm vững bảng cửu chương và các quy tắc cộng, trừ số tự nhiên.
Bài tập này yêu cầu học sinh làm tròn số để ước lượng kết quả của các phép tính. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh kiểm tra tính hợp lý của kết quả và đơn giản hóa các phép tính phức tạp.
Bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán. Để giải quyết bài toán có lời văn, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm toán học và biết cách áp dụng chúng vào thực tế.
Để giải các bài tập trong phần B trang 49 Toán 4 Kết nối một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 110 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.
Toán học là một môn học quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán. Việc nắm vững kiến thức toán học là nền tảng để học tốt các môn học khác và thành công trong cuộc sống.
Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những bài giải chi tiết, dễ hiểu và chất lượng cao. Chúng tôi hy vọng sẽ giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và yêu thích môn học này.
Dạng bài tập | Mục tiêu | Phương pháp giải |
---|---|---|
Tính nhẩm | Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh | Nắm vững bảng cửu chương, quy tắc cộng trừ |
Làm tròn số | Ước lượng kết quả, đơn giản hóa phép tính | Hiểu quy tắc làm tròn số |
Giải bài toán có lời văn | Vận dụng kiến thức vào thực tế | Phân tích đề, lập kế hoạch giải |