Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 61 Toán 4 tập 2

Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 61 phần B là một phần quan trọng giúp học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin giải bài tập và nâng cao kết quả học tập.

Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số ... Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 390m ...

Câu 6

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết số thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số thứ hai.

    a) Số lớn là:

    A. 44

    B. 88

    C. 55

    D. 110

    b) Số bé là:

    A. 110

    B. 55

    C. 44

    D. 88

    Phương pháp giải:

    - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2

    - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

    - Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

    - Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

    Lời giải chi tiết:

    Tổng của hai số là: 99 x 2 = 198

    Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

    Số bé là: 198 : 9 x 4 = 88

    a) Chọn đáp án B.

    Số lớn là: 198 – 88 = 110

    b) Chọn đáp án A.

    Câu 7

       Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

      Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 390m, chiều rộng bằng $\frac{5}{8}$ chiều dài. Diện tích khu đất là:

      A. 2 704 000m².

      B. 36 000m.

      C. 144 000m².

      D. 36 000m²

      Phương pháp giải:

      1. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

      2. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài).

      3. Tìm chiều rộng (lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).

      4. Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng.

      Lời giải chi tiết:

      Tổng số phần bằng nhau là:

      5 + 8 = 13 (phần)

      Chiều dài khu đất là:

      390 : 13 x 8 = 240 (m)

      Chiều rộng khu đất là:

      390 – 240 = 150 (m)

      Diện tích khu đất là:

      240 x 150 = 36 000 (m2)

      Chọn đáp án D.

      Câu 8

        Cuối năm hai chị em Ngân và Nga được mẹ đồng ý cho tự mua vở viết. Chị Ngân mua 12 quyển vở, em Nga mua 9 quyển cùng loại và trả ít hơn chị 9300 đồng. Hỏi mỗi chị em mua vở hết bao nhiêu tiền?

        Phương pháp giải:

        1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

        2. Tìm số tiền chị Ngân mua (lấy giá trị một phần nhân với số quyển vở chị Ngân mua).

        3. Tìm số tiền em mua

        Lời giải chi tiết:

        Hiệu số phần bằng nhau là:

        12 – 9 = 3 (phần)

        Số tiền mà chị Ngân mua vở là:

        9300 : 3 x 12 = 37 200 (đồng)

        Số tiền mà Nga mua vở là:

        9300 : 3 x 9 = 27 900 (đồng)

        Đáp số: chị: 37 200 đồng; em: 27 900 đồng

        Câu 11

          Tìm x, biết 

          \({\text{a) }}x + \frac{5}{6} = \frac{7}{8}\)

          \({\text{b) }}\frac{{12}}{{40}} + x = \frac{{28}}{{64}}\)

          \({\text{c) }}x:\frac{{25}}{{60}}{\text{ = }}\frac{{27}}{{36}}\)

          \({\text{d) }}\frac{{30}}{{45}} \times x = \frac{{60}}{{65}}\)

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các quy tắc:

          - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

          - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

          - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

          Lời giải chi tiết:

          Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 5 1

          Câu 10

            Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

            Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng cách đổi:

            1 dag = 10 g ; 1 hg = 10 dag

            1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

            1 tấn = 1000 kg

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4 2

            Câu 9

              Hoàn thành bảng sau:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3 1

              Phương pháp giải:

              Ta đọc (hoặc viết) các số tự nhiên.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 6
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11

              Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Biết số thứ nhất bằng $\frac{4}{5}$ số thứ hai.

              a) Số lớn là:

              A. 44

              B. 88

              C. 55

              D. 110

              b) Số bé là:

              A. 110

              B. 55

              C. 44

              D. 88

              Phương pháp giải:

              - Tìm tổng của hai số = số trung bình cộng x 2

              - Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              - Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              - Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

              Lời giải chi tiết:

              Tổng của hai số là: 99 x 2 = 198

              Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần)

              Số bé là: 198 : 9 x 4 = 88

              a) Chọn đáp án B.

              Số lớn là: 198 – 88 = 110

              b) Chọn đáp án A.

               Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

              Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 390m, chiều rộng bằng $\frac{5}{8}$ chiều dài. Diện tích khu đất là:

              A. 2 704 000m².

              B. 36 000m.

              C. 144 000m².

              D. 36 000m²

              Phương pháp giải:

              1. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              2. Tìm chiều dài (lấy giá trị một phần nhân với số phần của chiều dài).

              3. Tìm chiều rộng (lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài).

              4. Diện tích khu đất = chiều dài x chiều rộng.

              Lời giải chi tiết:

              Tổng số phần bằng nhau là:

              5 + 8 = 13 (phần)

              Chiều dài khu đất là:

              390 : 13 x 8 = 240 (m)

              Chiều rộng khu đất là:

              390 – 240 = 150 (m)

              Diện tích khu đất là:

              240 x 150 = 36 000 (m2)

              Chọn đáp án D.

              Cuối năm hai chị em Ngân và Nga được mẹ đồng ý cho tự mua vở viết. Chị Ngân mua 12 quyển vở, em Nga mua 9 quyển cùng loại và trả ít hơn chị 9300 đồng. Hỏi mỗi chị em mua vở hết bao nhiêu tiền?

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số tiền chị Ngân mua (lấy giá trị một phần nhân với số quyển vở chị Ngân mua).

              3. Tìm số tiền em mua

              Lời giải chi tiết:

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              12 – 9 = 3 (phần)

              Số tiền mà chị Ngân mua vở là:

              9300 : 3 x 12 = 37 200 (đồng)

              Số tiền mà Nga mua vở là:

              9300 : 3 x 9 = 27 900 (đồng)

              Đáp số: chị: 37 200 đồng; em: 27 900 đồng

              Hoàn thành bảng sau:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

              Phương pháp giải:

              Ta đọc (hoặc viết) các số tự nhiên.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

              Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3

              Phương pháp giải:

              Áp dụng cách đổi:

              1 dag = 10 g ; 1 hg = 10 dag

              1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 yến = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

              1 tấn = 1000 kg

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4

              Tìm x, biết 

              \({\text{a) }}x + \frac{5}{6} = \frac{7}{8}\)

              \({\text{b) }}\frac{{12}}{{40}} + x = \frac{{28}}{{64}}\)

              \({\text{c) }}x:\frac{{25}}{{60}}{\text{ = }}\frac{{27}}{{36}}\)

              \({\text{d) }}\frac{{30}}{{45}} \times x = \frac{{60}}{{65}}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các quy tắc:

              - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

              - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

              - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 5

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

              Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 61 phần B thường tập trung vào việc vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, đòi hỏi học sinh phải có khả năng phân tích, suy luận và tư duy logic. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bài tập trong phần B, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài.

              Bài 1: Giải bài toán về hình học

              Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông hoặc các hình phức tạp hơn. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức tính chu vi và diện tích của các hình cơ bản. Ví dụ:

              • Chu vi hình chữ nhật: P = (dài + rộng) x 2
              • Diện tích hình chữ nhật: S = dài x rộng
              • Chu vi hình vuông: P = cạnh x 4
              • Diện tích hình vuông: S = cạnh x cạnh

              Khi gặp bài toán phức tạp, học sinh có thể chia hình thành các hình nhỏ hơn để tính toán dễ dàng hơn.

              Bài 2: Giải bài toán về số học

              Bài 2 thường liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, hoặc các bài toán về tìm số chưa biết. Để giải bài toán này, học sinh cần thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận. Ví dụ:

              Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg, buổi chiều bán được 85 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Bài giải:

              1. Tổng số gạo đã bán là: 120 + 85 = 205 (kg)
              2. Số gạo còn lại là: 350 - 205 = 145 (kg)
              3. Đáp số: 145 kg

              Bài 3: Giải bài toán về thời gian

              Bài 3 thường yêu cầu học sinh tính thời gian, quãng đường, vận tốc hoặc các bài toán liên quan đến thời gian. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các công thức liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc. Ví dụ:

              Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?

              Bài giải:

              Quãng đường ô tô đi được là: 60 x 2 = 120 (km)

              Đáp số: 120 km

              Mẹo giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 61 phần B

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
              • Phân tích đề bài và tìm ra các thông tin cần thiết.
              • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
              • Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
              • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo đáp án hợp lý.

              Tầm quan trọng của việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

              Việc giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức đã học mà còn giúp các em rèn luyện các kỹ năng quan trọng như tư duy logic, phân tích, suy luận và giải quyết vấn đề. Những kỹ năng này rất cần thiết cho sự thành công trong học tập và cuộc sống.

              Giaitoan.edu.vn – Nền tảng học toán online uy tín

              Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập Toán 4 tập 2 và các lớp học khác. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em tự tin chinh phục môn Toán.

              Bảng tổng hợp các công thức Toán 4 thường dùng

              Công thứcMô tả
              Chu vi hình chữ nhậtP = (dài + rộng) x 2
              Diện tích hình chữ nhậtS = dài x rộng
              Chu vi hình vuôngP = cạnh x 4
              Diện tích hình vuôngS = cạnh x cạnh

              Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập trong phần B, Kết nối trang 61 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tốt!