Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.
Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập để hỗ trợ học sinh học tập tốt môn Toán.
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332 a) Các số nào chia hết cho 5?
Trả lời câu hỏi:
Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332
a) Các số nào chia hết cho 5?
b) Các số nào không chia hết cho 5?
c) Các số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
d) Các số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 2, 4, 6, 8.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
Trong các số đã cho:
a) Các số chia hết cho 5 là: 365; 560; 2020; 1995; 1990; 2120.
b) Các số không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 560; 2020; 1990; 2120.
d) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. …….
+ Số 32 154 chia hết cho 2. ……..
+ Số 67 125 chia hết cho 5. ……..
+ Số 25 558 chia hết cho 5. ……..
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. ……..
Phương pháp giải:
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. Đ
+ Số 32 154 chia hết cho 2. Đ
+ Số 67 125 chia hết cho 5. Đ
+ Số 25 558 chia hết cho 5. S
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. S
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là:
A. 68 249 B. 67 249
C. 68 149 D. 67 149
b) Phép nhân 30 213 × 24 có kết quả là:
A. 725 102 B. 725 112
C. 724 112 D. 725 012
c) Phép chia 23 112 : 214 có kết quả là:
A. 18 B. 81
C. 108 D. 801
d) Phép chia 2 732 : 26 có kết quả là:
A. 15 (dư 2) B. 15 (dư 20)
C. 105 (dư 20) D. 105 (dư 2)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ dưới đây nói về các loại đồ điện tử đượ bán tại một của hàng
Nhìn vào biểu đồ và điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ………………………là đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) ………………………. là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính ………… chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là ………….. chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: …………… chiếc.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Điện thoại di độnglà đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) Dàn âm thanh là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính 4 chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là 31 chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: 86chiếc.
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp hoặc tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy tích nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phép cộng 24 576 + 43 673 có kết quả là:
A. 68 249 B. 67 249
C. 68 149 D. 67 149
b) Phép nhân 30 213 × 24 có kết quả là:
A. 725 102 B. 725 112
C. 724 112 D. 725 012
c) Phép chia 23 112 : 214 có kết quả là:
A. 18 B. 81
C. 108 D. 801
d) Phép chia 2 732 : 26 có kết quả là:
A. 15 (dư 2) B. 15 (dư 20)
C. 105 (dư 20) D. 105 (dư 2)
Phương pháp giải:
Thực hiện tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Viết số thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy tích nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.
Lời giải chi tiết:
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp hoặc tính giá trị mỗi biểu thức rồi nối hai phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nhìn vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:
Biểu đồ dưới đây nói về các loại đồ điện tử đượ bán tại một của hàng
Nhìn vào biểu đồ và điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm:
a) ………………………là đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) ………………………. là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính ………… chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là ………….. chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: …………… chiếc.
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Điện thoại di độnglà đồ điện tử được bán nhiều nhất.
b) Dàn âm thanh là đồ điện tử được bán ít nhất.
c) Máy tính bảng nhiều hơn máy vi tính 4 chiếc.
d) Tổng số ti vi và máy tính bảng là 31 chiếc.
e) Tổng số đồ điện tử của cửa hàng là: 86chiếc.
Trả lời câu hỏi:
Trong các số 365; 560; 6748; 2020; 1995; 1990; 3174; 2120; 52332
a) Các số nào chia hết cho 5?
b) Các số nào không chia hết cho 5?
c) Các số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5?
d) Các số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Phương pháp giải:
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
- Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 thì có tận cùng là 2, 4, 6, 8.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Lời giải chi tiết:
Trong các số đã cho:
a) Các số chia hết cho 5 là: 365; 560; 2020; 1995; 1990; 2120.
b) Các số không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
c) Các số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là: 560; 2020; 1990; 2120.
d) Các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 6748; 3174; 52332.
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. …….
+ Số 32 154 chia hết cho 2. ……..
+ Số 67 125 chia hết cho 5. ……..
+ Số 25 558 chia hết cho 5. ……..
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. ……..
Phương pháp giải:
Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
Lời giải chi tiết:
+ Số 14 267 không chia hết cho 2. Đ
+ Số 32 154 chia hết cho 2. Đ
+ Số 67 125 chia hết cho 5. Đ
+ Số 25 558 chia hết cho 5. S
+ Số 24 420 không chia hết cho 5. S
Phần A. Tái hiện, củng cố trang 63 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập trung vào việc giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng giải toán thông qua các bài tập thực hành. Đây là một phần quan trọng để học sinh nắm vững các khái niệm và phương pháp giải toán cơ bản.
Phần A thường bao gồm các bài tập liên quan đến các chủ đề đã được học trong chương, chẳng hạn như:
Để giúp học sinh hiểu rõ cách giải các bài tập trong phần A, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết cho từng bài tập. Hướng dẫn này sẽ bao gồm:
Bài tập 1: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn giải:
Đáp án: Cửa hàng có tất cả 63 ki-lô-gam gạo.
Để giải toán hiệu quả, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập tương tự. Giaitoan.edu.vn cung cấp nhiều bài tập luyện tập khác nhau để học sinh có thể rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán của mình.
Việc giải các bài tập phát triển năng lực không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn giúp học sinh phát triển các kỹ năng quan trọng như:
Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những tài liệu học tập chất lượng cao và những phương pháp học tập hiệu quả. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của chúng tôi, học sinh sẽ học tập tốt môn Toán và đạt được những thành công trong học tập.
Hãy truy cập giaitoan.edu.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và các bài giải chi tiết khác.