Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần B. Kết nối trang 24 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài giải chi tiết phần B, trang 24 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải dễ hiểu, từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Giaitoan.edu.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và thú vị.

Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 17m. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:

Câu 7

    Tính:

     \({\text{a) }}\frac{3}{5}{\text{ + }}\frac{2}{7} \times \frac{7}{8}{\text{ }}\)

    \({\text{b) }}1 - \frac{3}{4}:\frac{5}{6}{\text{ }}\)

    Phương pháp giải:

    Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết:

    \(\text{a) }\frac{3}{5}\text{+}\frac{2}{7}\times \frac{7}{8}=\frac{3}{5}+\frac{1}{4}=\frac{12}{20}+\frac{5}{20}=\frac{17}{20}\)

    \(\text{b) }1-\frac{3}{4}:\frac{5}{6}=1-\frac{3}{4}\times \frac{6}{5}=1-\frac{9}{10}=\frac{1}{10}\text{ }\)

    Câu 8

      Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 17m. Người ta trồng rau xà lách, cà chua, dưa chuột và cà rốt. Trong đó diện tích trồng cà chua chiếm $\frac{2}{5}$ tổng diện tích. Hỏi diện tích trồng cà chua là bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

      Bước 2: Diện tích trồng cà chua = diện tích vườn trồng rau x $\frac{2}{5}$.

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích khu vườn trồng rau là:

      20 x 17 = 340 (m2)

      Diện tích trồng cà chua là:

      $340 \times \frac{2}{5} = 136$(m2)

      Đáp số: 136 m2

      Câu 9

        Cho các phân số $\frac{1}{5};\frac{1}{{11}};\frac{1}{{12}}$. Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần $\frac{1}{{660}}$?

        Phương pháp giải:

        Lần lượt lấy các phân số đã cho chia cho phân số $\frac{1}{{660}}$ rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        + $\frac{1}{5}:\frac{1}{{660}} = 132$

        Vậy $\frac{1}{5}$ gấp 132 lần $\frac{1}{{660}}$.

        +$\frac{1}{{11}}:\frac{1}{{660}} = 60$

        Vậy $\frac{1}{{11}}$ gấp 60 lần $\frac{1}{{660}}$.

        +$\frac{1}{{12}}:\frac{1}{{660}} = 55$

        Vậy $\frac{1}{{12}}$ gấp 55 lần $\frac{1}{{660}}$.

        Câu 10

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:

          Số 30 là:

          Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 4 1

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          \({\text{A}}{\text{. }}\frac{5}{8}{\text{}}\) của 48 là $48 \times \frac{5}{8} = 30$

          \({\text{B}}{\text{. }}\frac{3}{5}{\text{}}\) của 50 là $50 \times \frac{3}{5} = 30$

          \({\text{C}}{\text{. }}\frac{6}{5}{\text{}}\) của 36 là $36 \times \frac{6}{5} = \frac{{216}}{5}$

          \({\text{D}}{\text{. }}\frac{{15}}{{16}}{\text{}}\) của 32 là $32 \times \frac{{15}}{{16}} = 30$

          Vậy đáp án đúng là đáp án D.

          Câu 6

            Tìm x, biết:

            \({\text{a) }}\frac{{18}}{{35}} \times x = \frac{{81}}{{21}}{\text{ }}\)

            \({\text{b) }}x \times \frac{7}{{10}} = \frac{{28}}{{20}}{\text{ }}\)

            \({\text{ c) }}x:\frac{{12}}{5}{\text{ = }}\frac{{42}}{{45}}{\text{ }}\)

            \({\text{d) }}\frac{8}{{36}}:x = \frac{{15}}{{16}}{\text{ }}\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 1

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 6
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10

            Tìm x, biết:

            \({\text{a) }}\frac{{18}}{{35}} \times x = \frac{{81}}{{21}}{\text{ }}\)

            \({\text{b) }}x \times \frac{7}{{10}} = \frac{{28}}{{20}}{\text{ }}\)

            \({\text{ c) }}x:\frac{{12}}{5}{\text{ = }}\frac{{42}}{{45}}{\text{ }}\)

            \({\text{d) }}\frac{8}{{36}}:x = \frac{{15}}{{16}}{\text{ }}\)

            Phương pháp giải:

            - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

            - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

            - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

            Tính:

             \({\text{a) }}\frac{3}{5}{\text{ + }}\frac{2}{7} \times \frac{7}{8}{\text{ }}\)

            \({\text{b) }}1 - \frac{3}{4}:\frac{5}{6}{\text{ }}\)

            Phương pháp giải:

            Biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia thì ta thực hiện phép nhân, phép chia trước; thực hiện phép cộng, phép trừ sau.

            Lời giải chi tiết:

            \(\text{a) }\frac{3}{5}\text{+}\frac{2}{7}\times \frac{7}{8}=\frac{3}{5}+\frac{1}{4}=\frac{12}{20}+\frac{5}{20}=\frac{17}{20}\)

            \(\text{b) }1-\frac{3}{4}:\frac{5}{6}=1-\frac{3}{4}\times \frac{6}{5}=1-\frac{9}{10}=\frac{1}{10}\text{ }\)

            Một khu vườn trồng rau hình chữ nhật có chiều dài 20m, chiều rộng 17m. Người ta trồng rau xà lách, cà chua, dưa chuột và cà rốt. Trong đó diện tích trồng cà chua chiếm $\frac{2}{5}$ tổng diện tích. Hỏi diện tích trồng cà chua là bao nhiêu mét vuông?

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

            Bước 2: Diện tích trồng cà chua = diện tích vườn trồng rau x $\frac{2}{5}$.

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích khu vườn trồng rau là:

            20 x 17 = 340 (m2)

            Diện tích trồng cà chua là:

            $340 \times \frac{2}{5} = 136$(m2)

            Đáp số: 136 m2

            Cho các phân số $\frac{1}{5};\frac{1}{{11}};\frac{1}{{12}}$. Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần $\frac{1}{{660}}$?

            Phương pháp giải:

            Lần lượt lấy các phân số đã cho chia cho phân số $\frac{1}{{660}}$ rồi trả lời câu hỏi của bài toán.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            + $\frac{1}{5}:\frac{1}{{660}} = 132$

            Vậy $\frac{1}{5}$ gấp 132 lần $\frac{1}{{660}}$.

            +$\frac{1}{{11}}:\frac{1}{{660}} = 60$

            Vậy $\frac{1}{{11}}$ gấp 60 lần $\frac{1}{{660}}$.

            +$\frac{1}{{12}}:\frac{1}{{660}} = 55$

            Vậy $\frac{1}{{12}}$ gấp 55 lần $\frac{1}{{660}}$.

            Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời sai:

            Số 30 là:

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

            Phương pháp giải:

            Muốn tìm phân số của một số ta lấy số đó nhân với phân số.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            \({\text{A}}{\text{. }}\frac{5}{8}{\text{}}\) của 48 là $48 \times \frac{5}{8} = 30$

            \({\text{B}}{\text{. }}\frac{3}{5}{\text{}}\) của 50 là $50 \times \frac{3}{5} = 30$

            \({\text{C}}{\text{. }}\frac{6}{5}{\text{}}\) của 36 là $36 \times \frac{6}{5} = \frac{{216}}{5}$

            \({\text{D}}{\text{. }}\frac{{15}}{{16}}{\text{}}\) của 32 là $32 \times \frac{{15}}{{16}} = 30$

            Vậy đáp án đúng là đáp án D.

            Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

            Giải phần B. Kết nối trang 24 Toán 4 tập 2: Tổng quan

            Phần B của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 24 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh, chính xác và áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

            Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh:

            • Thực hiện các phép cộng và trừ số có nhiều chữ số (có nhớ, không nhớ).
            • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và trừ.
            • Tìm số chưa biết trong các phép tính.
            • So sánh các số có nhiều chữ số.

            Bài 1: Giải bài toán cộng

            Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

            1. Viết các số theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,... thẳng hàng.
            2. Cộng các số ở từng cột, bắt đầu từ cột hàng đơn vị.
            3. Nếu tổng của một cột lớn hơn 9, thì viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới cột đó và nhớ 1 vào cột tiếp theo.
            4. Tiếp tục cộng các số ở các cột còn lại, cho đến khi cộng hết tất cả các cột.

            Ví dụ: Cộng 1234 + 5678

            1234
            +5678
            6912

            Bài 2: Giải bài toán trừ

            Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. Cách giải bài này tương tự như bài 1, nhưng thay vì cộng, ta thực hiện phép trừ.

            Ví dụ: Trừ 9876 - 4321

            9876
            -4321
            5555

            Bài 3: Giải bài toán có lời văn

            Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và trừ. Để giải bài này, học sinh cần:

            • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
            • Phân tích đề bài để xác định các số liệu và các phép tính cần thực hiện.
            • Viết phép tính và giải bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả và viết đáp số.

            Ví dụ: Một cửa hàng có 1250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 450 kg gạo, buổi chiều bán được 300 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

            Bài giải:

            Tổng số gạo đã bán là: 450 + 300 = 750 (kg)

            Số gạo còn lại là: 1250 - 750 = 500 (kg)

            Đáp số: 500 kg

            Lời khuyên khi giải bài tập

            • Nên viết phép tính ra nháp trước khi viết vào vở.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.
            • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
            • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng.

            Kết luận

            Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh lớp 4 sẽ tự tin giải các bài tập trong phần B, trang 24 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!