Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 41 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 41 sách Toán 4 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 4 Kết nối, đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh và phụ huynh.

Tính bằng cách thuận tiện nhất 2 x 2 167 x 5 = ... Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm: 320 cm2 ........ 3 dm2 20 cm2

Câu 7

    Tính bằng cách thuận tiện nhất:

    2 x 2167 x 5 = .........................

    = .........................

    = .........................

    200 x 56 x 5 = .........................

    = .........................

    = .........................

    125 x 304 x 8 = .........................

    = .........................

    = .........................

    25 x 2018 x 4 = .........................

    = .........................

    = .........................

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

    Lời giải chi tiết:

    2 x 2167 x 5 = 2167 x 2 x 5

    = 2167 x 10

    = 21670

    200 x 56 x 5 = 56 x 200 x 5

    = 56 x 1000

    = 56000

    125 x 304 x 8 = 304 x 125 x 8

    = 304 x 1000

    = 304000

    25 x 2018 x 4 = 25 x 4 x 2 018

    = 100 x 2018

    = 201800

    Câu 9

      Tính (theo mẫu)

      Mẫu: 24 x 35 = 24 x 5 x 7

      = 120 x 7

      = 840

      48 x 35 = .........................

      = ..........................

      = ..........................

      25 x 32 = ..........................

      = ..........................

      = ..........................

      15 x 16 = ..........................

      = ..........................

      = ..........................

      Phương pháp giải:

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      48 x 35 = 48 x 5 x 7

      = 240 x 7

      = 1680

      25 x 32 = 25 x 4 x 8

      = 100 x 8

      = 800

      15 x 16 = 15 x 4 x 4

      = 60 x 4

      = 240

      Câu 10

        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

        320 cm2 ........ 3 dm2 20 cm2

        5 dm2 12 cm2 ....... 521 cm2

        2354 cm2 ....... 2 m2 543 cm2

        432 dm2 ....... 4 m2 32 dm2

        5243 dm2 ....... 52 m2 34 dm2

        3445 dm2 ....... 34 m2 54 dm2

        Phương pháp giải:

        So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        320 cm2 = 3 dm2 20 cm2

        5 dm2 12 cm2 < 521 cm2

        2 354 cm2 < 2 m2 543 cm2

        432 dm2 = 4 m2 32 dm2

        5 243 dm2 > 52 m2 34 dm2

        3 445 dm2 < 34 m2 54 dm2

        Câu 11

          Để lát một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Tính diện tích viên gạch có cạnh 50 cm

          Bước 2: Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x số viên gạch

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích viên gạch hình vuông là:

          50 x 50 = 2500 (cm2)

          Diện tích căn phòng đó là là:

          2500 x 300 = 750000 (cm2)

          Đổi 750000 cm2  = 75 m2

          Đáp số: 75 m2

          Câu 12

            Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh của mảnh đất hình vuông có chu vi 52m, chiều rộng kém chiều dài 3m.

            a) Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật.

            b) Người ta dùng \(\frac{1}{5}\) diện tích của mảnh đất để đào ao, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích đất trồng cây ăn quả.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật = Chu vi hình vuông : 4

            Bước 2: Chiều rộng = Chiều dài – 3 m

            Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

            Bước 4: Diện tích đào ao = Diện tích mảnh đất : 5

            Bước 5: Diện tích đất trồng cây ăn quả = diện tích mảnh đất – diện tích đào ao.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông có chu vi 52 m là

            52 : 4 = 13 (m)

            Ta có chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật bằng độ dài cạnh mảnh đất hình vuông và bằng 13 m

            Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

            13 – 3 = 10 (m)

            Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            13 × 10 = 130 (m2)

            b) Diện tích mảnh đất để đào ao là:

            130 : 5 = 26 (m2)

            Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

            130 – 26 = 104 (m2)

             Đáp số: a) 130 m2

            b) 104 m2

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 7
            • Câu 8
            • Câu 9
            • Câu 10
            • Câu 11
            • Câu 12

            Tính bằng cách thuận tiện nhất:

            2 x 2167 x 5 = .........................

            = .........................

            = .........................

            200 x 56 x 5 = .........................

            = .........................

            = .........................

            125 x 304 x 8 = .........................

            = .........................

            = .........................

            25 x 2018 x 4 = .........................

            = .........................

            = .........................

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            2 x 2167 x 5 = 2167 x 2 x 5

            = 2167 x 10

            = 21670

            200 x 56 x 5 = 56 x 200 x 5

            = 56 x 1000

            = 56000

            125 x 304 x 8 = 304 x 125 x 8

            = 304 x 1000

            = 304000

            25 x 2018 x 4 = 25 x 4 x 2 018

            = 100 x 2018

            = 201800

            Đặt tính rồi tính

            6125 x 20 2186 x 30

            2435 x 500 2168 x 4000

            Phương pháp giải:

            Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

            Lời giải chi tiết:

            Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

            Tính (theo mẫu)

            Mẫu: 24 x 35 = 24 x 5 x 7

            = 120 x 7

            = 840

            48 x 35 = .........................

            = ..........................

            = ..........................

            25 x 32 = ..........................

            = ..........................

            = ..........................

            15 x 16 = ..........................

            = ..........................

            = ..........................

            Phương pháp giải:

            Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.

            Lời giải chi tiết:

            48 x 35 = 48 x 5 x 7

            = 240 x 7

            = 1680

            25 x 32 = 25 x 4 x 8

            = 100 x 8

            = 800

            15 x 16 = 15 x 4 x 4

            = 60 x 4

            = 240

            Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

            320 cm2 ........ 3 dm2 20 cm2

            5 dm2 12 cm2 ....... 521 cm2

            2354 cm2 ....... 2 m2 543 cm2

            432 dm2 ....... 4 m2 32 dm2

            5243 dm2 ....... 52 m2 34 dm2

            3445 dm2 ....... 34 m2 54 dm2

            Phương pháp giải:

            So sánh hai vế rồi điền dấu thích hợp.

            Lời giải chi tiết:

            320 cm2 = 3 dm2 20 cm2

            5 dm2 12 cm2 < 521 cm2

            2 354 cm2 < 2 m2 543 cm2

            432 dm2 = 4 m2 32 dm2

            5 243 dm2 > 52 m2 34 dm2

            3 445 dm2 < 34 m2 54 dm2

            Để lát một căn phòng, người ta đã sử dụng hết 300 viên gạch hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bằng bao nhiêu mét vuông? Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính diện tích viên gạch có cạnh 50 cm

            Bước 2: Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x số viên gạch

            Lời giải chi tiết:

            Diện tích viên gạch hình vuông là:

            50 x 50 = 2500 (cm2)

            Diện tích căn phòng đó là là:

            2500 x 300 = 750000 (cm2)

            Đổi 750000 cm2  = 75 m2

            Đáp số: 75 m2

            Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài bằng cạnh của mảnh đất hình vuông có chu vi 52m, chiều rộng kém chiều dài 3m.

            a) Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật.

            b) Người ta dùng \(\frac{1}{5}\) diện tích của mảnh đất để đào ao, phần còn lại trồng cây ăn quả. Tính diện tích đất trồng cây ăn quả.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật = Chu vi hình vuông : 4

            Bước 2: Chiều rộng = Chiều dài – 3 m

            Bước 3: Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

            Bước 4: Diện tích đào ao = Diện tích mảnh đất : 5

            Bước 5: Diện tích đất trồng cây ăn quả = diện tích mảnh đất – diện tích đào ao.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông có chu vi 52 m là

            52 : 4 = 13 (m)

            Ta có chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật bằng độ dài cạnh mảnh đất hình vuông và bằng 13 m

            Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

            13 – 3 = 10 (m)

            Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

            13 × 10 = 130 (m2)

            b) Diện tích mảnh đất để đào ao là:

            130 : 5 = 26 (m2)

            Diện tích đất trồng cây ăn quả là:

            130 – 26 = 104 (m2)

             Đáp số: a) 130 m2

            b) 104 m2

            Câu 8

              Đặt tính rồi tính

              6125 x 20 2186 x 30

              2435 x 500 2168 x 4000

              Phương pháp giải:

              Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

              Lời giải chi tiết:

              Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 41 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục sách toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 41 Toán 4: Tổng quan

              Phần B của bài học trang 41 trong sách Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố và mở rộng kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập trong phần này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm một số bài tập với các mức độ khó khác nhau. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

              Bài 1: Giải bài toán về số lượng

              Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tổng hoặc hiệu của các số lượng khác nhau. Ví dụ, bài toán có thể yêu cầu tính tổng số lượng sách trong thư viện, hoặc tính hiệu số lượng học sinh nam và nữ trong lớp. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định rõ các số liệu đã cho và thực hiện phép tính phù hợp.

              Bài 2: Giải bài toán về giá tiền

              Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tổng số tiền phải trả khi mua nhiều sản phẩm, hoặc tính số tiền còn lại sau khi mua hàng. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định rõ giá tiền của từng sản phẩm và số lượng sản phẩm đã mua, sau đó thực hiện phép tính cộng hoặc trừ.

              Bài 3: Giải bài toán về thời gian

              Bài tập này thường yêu cầu học sinh tính tổng thời gian thực hiện một số hoạt động, hoặc tính thời gian còn lại sau khi thực hiện một hoạt động. Để giải bài tập này, học sinh cần xác định rõ thời gian thực hiện từng hoạt động và đơn vị thời gian được sử dụng, sau đó thực hiện phép tính cộng hoặc trừ.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập trong phần B trang 41 Toán 4 Kết nối một cách hiệu quả, học sinh cần:

              • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
              • Xác định các số liệu đã cho và đơn vị đo lường.
              • Chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
              • Thực hiện phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
              • Viết đáp số rõ ràng và đầy đủ đơn vị đo lường.

              Ví dụ minh họa

              Bài toán: Một cửa hàng có 350 kg gạo tẻ và 280 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

              Giải:

              Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có tất cả là:

              350 + 280 = 630 (kg)

              Đáp số: 630 kg

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

              Tầm quan trọng của việc học toán

              Toán học là một môn học quan trọng, đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và kỹ năng tính toán của học sinh. Việc học toán tốt không chỉ giúp học sinh đạt kết quả cao trong học tập mà còn là nền tảng vững chắc cho sự thành công trong cuộc sống.

              Giaitoan.edu.vn: Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục toán học

              Giaitoan.edu.vn cam kết cung cấp cho học sinh những bài giải toán chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học. Chúng tôi hy vọng rằng với sự hỗ trợ của giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ học toán một cách hiệu quả và yêu thích môn học này hơn.

              Bảng tóm tắt các phép tính thường dùng

              Phép tínhKý hiệuVí dụ
              Cộng+5 + 3 = 8
              Trừ-10 - 4 = 6