Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 4 Kết nối của giaitoan.edu.vn. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Phần B. Kết nối trang 11, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập phát triển năng lực Toán 4.
Bài tập này thuộc chương trình Toán 4 Kết nối, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế và phát triển tư duy logic cho học sinh.
Số? Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau ....
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 100; 200; ..................; ..................; ..................; ..................
b) 150; 200; 250; ..................; ..................; ..................; ..................
c) 1; 3; 4; 7; 11; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................
d) 2; 4; 6; 10; 16; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................
Phương pháp giải:
Xác định quy luật của các dãy số để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 100 đơn vị.
b) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 50 đơn vị.
c) Số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.
d) Số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.
Lời giải chi tiết:
a) 100; 200; 300; 400; 500; 600.
b) 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450.
c) 1; 3; 4; 7; 11; 18; 29; 47; 76; 123.
d) 2; 4; 6; 10; 16; 26; 42; 68; 110; 178.
Số?
a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: .........................
b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: .........................
c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: .........................
d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: .........................
e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: .........................
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: 9 600 065
b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: 60 400 008
c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: 440 300 020
d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: 83 000 290
e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: 950 000 406
Viết mỗi số sau thành tổng:
360 656 = ........................................
508 340 785 = .................................
217 360 209 = .................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của trăm triệu, chục triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
360 656 = 300 000 + 60 000 + 600 + 50 + 6
508 340 785 = 500 000 000 + 8 000 000 + 300 000 + 40 000 + 700 + 80 + 5
217 360 209 = 200 000 000 + 10 000 000 + 7 000 000 + 300 000 + 60 000 + 200 + 9
Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Hoàn thành bảng dưới đây.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Số?
a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: .........................
b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: .........................
c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: .........................
d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: .........................
e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: .........................
Phương pháp giải:
Viết số theo thứ tự từng lớp, từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Số gồm có 9 triệu, 6 trăm nghìn, 6 chục, 5 đơn vị viết là: 9 600 065
b) Số gồm 6 chục triệu, 4 trăm nghìn, 8 đơn vị viết là: 60 400 008
c) Số gồm 4 trăm triệu, 4 chục triệu, 3 trăm nghìn, 2 chục viết là: 440 300 020
d) Số gồm 8 chục triệu, 3 triệu, 2 trăm, 9 chục viết là: 83 000 290
e) Số gồm 9 trăm triệu, 5 chục triệu, 4 trăm, 6 đơn vị viết là: 950 000 406
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 100; 200; ..................; ..................; ..................; ..................
b) 150; 200; 250; ..................; ..................; ..................; ..................
c) 1; 3; 4; 7; 11; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................
d) 2; 4; 6; 10; 16; ..................; ..................; ..................; ..................; ..................
Phương pháp giải:
Xác định quy luật của các dãy số để điền các số còn thiếu vào chỗ chấm:
a) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 100 đơn vị.
b) Hai số liên tiếp của dãy hơn hoặc kém nhau 50 đơn vị.
c) Số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.
d) Số tiếp theo là tổng của hai số đứng trước.
Lời giải chi tiết:
a) 100; 200; 300; 400; 500; 600.
b) 150; 200; 250; 300; 350; 400; 450.
c) 1; 3; 4; 7; 11; 18; 29; 47; 76; 123.
d) 2; 4; 6; 10; 16; 26; 42; 68; 110; 178.
Viết mỗi số sau thành tổng:
360 656 = ........................................
508 340 785 = .................................
217 360 209 = .................................
Phương pháp giải:
Viết các số thành tổng của trăm triệu, chục triệu, trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị.
Lời giải chi tiết:
360 656 = 300 000 + 60 000 + 600 + 50 + 6
508 340 785 = 500 000 000 + 8 000 000 + 300 000 + 40 000 + 700 + 80 + 5
217 360 209 = 200 000 000 + 10 000 000 + 7 000 000 + 300 000 + 60 000 + 200 + 9
Hoàn thành bảng dưới đây.
Phương pháp giải:
Xác định hàng của các chữ số rồi viết giá trị của các chữ số đó.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, ...
Lời giải chi tiết:
Viết (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đọc số (hoặc viết số) lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau:
Phương pháp giải:
Xác định hàng của chữ số 8 trong mỗi số, từ đó nêu giá trị tương ứng của chữ số đó.
Lời giải chi tiết:
Phần B. Kết nối trang 11 trong sách Toán 4 Kết nối là một phần quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các bài tập trong phần này thường mang tính ứng dụng cao, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Việc nắm vững phương pháp giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh đạt điểm cao trong môn Toán mà còn phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Phần B. Kết nối trang 11 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong Phần B. Kết nối trang 11 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài tập: Một cửa hàng có 350 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 125 kg gạo, buổi chiều bán được 110 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Giải:
Tổng số gạo đã bán là: 125 + 110 = 235 (kg)
Số gạo còn lại là: 350 - 235 = 115 (kg)
Đáp số: 115 kg
Khi giải bài tập Toán 4 Kết nối, học sinh cần lưu ý:
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, các em học sinh sẽ tự tin giải các bài tập trong Phần B. Kết nối trang 11 Bài tập phát triển năng lực Toán 4. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!