Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Toán 4 tập 2

Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 44 phần A yêu cầu học sinh tái hiện và củng cố kiến thức đã học về các phép tính và giải bài toán thực tế. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự vận dụng linh hoạt. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của giaitoan.edu.vn đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng.

Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là ... Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là ...

Câu 1

    Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

    Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là:

    A. 2

    B. 20

    C. 20 000

    D. 20 369

    Phương pháp giải:

    Xác định hàng của chữ số 2 trong số 20 369, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết:

    Chữ số 2 trong số 20 369 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.

    Chọn đáp án C.

    Câu 2

      Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ trống:

      a) 10 001 ... 999

      b) 3210 ... 3210

      c) 321 032 ... 321 023

      Phương pháp giải:

      Cách so sánh hai số tự nhiên:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 10 001 > 999

      b) 3210 = 3210

      c) 321 032 > 321 023

      Câu 4

        Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

        Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là:

        A. 12 345

        B. 67 890

        C. 78 930

        D. 79 562.

        Phương pháp giải:

        Số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9

        Lời giải chi tiết:

        Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5, vậy loại đáp án A và đáp án D.

        Số 67 890 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 8 + 9 + 0 = 30 mà 30 không chia hết cho 9, vậy loại đáp án B.

        Số 78 930 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 3 + 0 = 27, mà 27 chia hết cho cả 3 và chia hết cho cả 9.

        Chọn đáp án C.

        Câu 3

          Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2 1

          Phương pháp giải:

          Tìm kết quả của từng phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          5926 + 9165 = 15091

          4258 + 10833 = 15091

          7775 + 8281 = 16056

          7303 + 7788 = 15091

          35791 – 19735 = 16056

          2826 + 13230 = 16056

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2 2

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Trong số 20 369, chữ số 2 có giá trị là:

          A. 2

          B. 20

          C. 20 000

          D. 20 369

          Phương pháp giải:

          Xác định hàng của chữ số 2 trong số 20 369, sau đó nêu giá trị của chữ số đó.

          Lời giải chi tiết:

          Chữ số 2 trong số 20 369 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 20 000.

          Chọn đáp án C.

          Viết dấu (<; >; =) thích hợp vào chỗ trống:

          a) 10 001 ... 999

          b) 3210 ... 3210

          c) 321 032 ... 321 023

          Phương pháp giải:

          Cách so sánh hai số tự nhiên:

          - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          a) 10 001 > 999

          b) 3210 = 3210

          c) 321 032 > 321 023

          Nối các phép tính có cùng kết quả với nhau:

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

          Phương pháp giải:

          Tìm kết quả của từng phép tính rồi nối các phép tính có kết quả bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          5926 + 9165 = 15091

          4258 + 10833 = 15091

          7775 + 8281 = 16056

          7303 + 7788 = 15091

          35791 – 19735 = 16056

          2826 + 13230 = 16056

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

          Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

          Trong các số 12 345; 67 890; 78 930; 79 562, số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 là:

          A. 12 345

          B. 67 890

          C. 78 930

          D. 79 562.

          Phương pháp giải:

          Số chia hết cho cả 2, 5, 9 và 3 thì có tận cùng là 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 và 9

          Lời giải chi tiết:

          Các số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5, vậy loại đáp án A và đáp án D.

          Số 67 890 có tổng các chữ số là: 6 + 7 + 8 + 9 + 0 = 30 mà 30 không chia hết cho 9, vậy loại đáp án B.

          Số 78 930 có tổng các chữ số là: 7 + 8 + 9 + 3 + 0 = 27, mà 27 chia hết cho cả 3 và chia hết cho cả 9.

          Chọn đáp án C.

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần A. Tái hiện, củng cố trang 44 Toán 4 tập 2: Hướng dẫn chi tiết

          Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 44 tập trung vào việc củng cố các kiến thức cơ bản về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia và các ứng dụng thực tế của chúng. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các bài toán có lời văn, yêu cầu học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết.

          Bài 1: Giải bài toán về số lượng

          Bài 1 thường yêu cầu học sinh tính tổng số lượng của các đối tượng khác nhau. Ví dụ: Trong một khu vườn có 15 cây cam, 20 cây xoài và 10 cây ổi. Hỏi khu vườn có tất cả bao nhiêu cây?

          Lời giải:

          1. Xác định các yếu tố quan trọng: Số cây cam (15), số cây xoài (20), số cây ổi (10).
          2. Lựa chọn phép tính: Phép cộng.
          3. Thực hiện phép tính: 15 + 20 + 10 = 45
          4. Kết luận: Khu vườn có tất cả 45 cây.

          Bài 2: Giải bài toán về tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất

          Bài 2 thường yêu cầu học sinh so sánh các số và tìm ra số lớn nhất hoặc số nhỏ nhất. Ví dụ: Cho các số 35, 28, 42, 19. Hỏi số nào là số lớn nhất? Số nào là số nhỏ nhất?

          Lời giải:

          • So sánh các số: 35, 28, 42, 19
          • Xác định số lớn nhất: 42
          • Xác định số nhỏ nhất: 19

          Bài 3: Giải bài toán về phép nhân, phép chia

          Bài 3 thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân hoặc phép chia. Ví dụ: Một hộp bút có 12 chiếc bút chì. Hỏi 5 hộp bút như vậy có tất cả bao nhiêu chiếc bút chì?

          Lời giải:

          1. Xác định các yếu tố quan trọng: Số bút chì trong một hộp (12), số hộp bút (5).
          2. Lựa chọn phép tính: Phép nhân.
          3. Thực hiện phép tính: 12 x 5 = 60
          4. Kết luận: 5 hộp bút có tất cả 60 chiếc bút chì.

          Bài 4: Giải bài toán có nhiều bước

          Bài 4 thường là những bài toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh thực hiện nhiều bước tính toán. Ví dụ: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 20 kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán được 15 kg gạo tẻ và 8 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Lời giải:

          1. Tính số gạo tẻ còn lại: 35 - 15 = 20 kg
          2. Tính số gạo nếp còn lại: 20 - 8 = 12 kg
          3. Tính tổng số gạo còn lại: 20 + 12 = 32 kg
          4. Kết luận: Cửa hàng còn lại 32 kg gạo.

          Mẹo giải bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 44

          • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích đề bài để xác định các yếu tố quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải quyết bài toán.
          • Thực hiện phép tính cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.
          • Viết rõ ràng các bước giải và kết luận.

          Tại sao nên chọn giaitoan.edu.vn để học Toán 4?

          Giaitoan.edu.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập và lời giải chi tiết cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, phương pháp giảng dạy hiện đại và nội dung bài học được cập nhật thường xuyên. Học toán tại giaitoan.edu.vn, các em học sinh sẽ được:

          • Học toán một cách dễ dàng và hiệu quả.
          • Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.
          • Tăng cường sự tự tin và hứng thú học tập.

          Hãy truy cập giaitoan.edu.vn ngay hôm nay để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích và đồng hành cùng chúng tôi trên con đường chinh phục môn Toán!