Giaitoan.edu.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết phần C. Vận dụng, phát triển trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 4 hiện hành.
Quân và Tùng cùng đọc cuốn sách Thuyền trưởng đơn vị. Quân đã đọc 3/5 cuốn sách... Trong tổng số người bình chọn cho Quốc hoa của Việt Nam, 49/100 số người chọn hoa sen,
Quân và Tùng cùng đọc cuốn sách Thuyền trưởngđơn vị. Quân đã đọc được \(\frac{3}{5}\) cuốn sách, Tùng đọc được \(\frac{2}{3}\) cuốn sách. Hỏi:
a) Bạn nào đã đọc được nhiều trang sách hơn?
b) Phần sách chưa đọc của bạn nào nhiều hơn?
Phương pháp giải:
So sánh \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{2}{3}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{10}}{{15}}$
Mà $\frac{9}{{15}} < \frac{{10}}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3}$.
a) Bạn Tùng đọc được nhiều trang sách hơn.
b) Phần sách chưa đọc của bạn Quân nhiều hơn.
Hôm nay Nga đọc được một bài toán so sánh rất thú vị trên báo tường phần Toán học của các bạn lớp 4C. Em hãy thử giải bài toán đó và đặt một đề toán tương tự nhé!
Phương pháp giải:
So sánh các phân số bằng cách rút gọn phân số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$\frac{{102102}}{{234234}} = \frac{{102102:1001}}{{234234:1001}} = \frac{{102}}{{234}}$
$\frac{{102102102}}{{234234234}} = \frac{{102102102:1001001}}{{234234234:1001001}} = \frac{{102}}{{234}}$
Vậy ba phân số đã cho bằng nhau.
Đề bài tương tự:
So sánh các phân số sau: $\frac{{702}}{{279}};\frac{{702702}}{{279279}};\frac{{702702702}}{{279279279}}$.
Trong tổng số người bình chọn cho Quốc hoa của Việt Nam, \(\frac{{49}}{{100}}\) số người chọn hoa sen, \(\frac{7}{{20}}\) số người chọn cây tre, \(\frac{3}{{25}}\) số người chọn hoa mai vàng.
So sánh các phân số trên, cho biết loài hoa nào đã được bình chọn nhiều nhất.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Chọn mẫu số chung là 100
$\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$ ; $\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}$
Giữ nguyên \(\frac{{49}}{{100}}\)
Mà $\frac{{12}}{{100}} < \frac{{35}}{{100}} < \frac{{49}}{{100}}$ nên $\frac{3}{{25}} < \frac{7}{{20}} < \frac{{49}}{{100}}$.
Vậy hoa sen được nhiều người bình chọn nhất.
Quân và Tùng cùng đọc cuốn sách Thuyền trưởngđơn vị. Quân đã đọc được \(\frac{3}{5}\) cuốn sách, Tùng đọc được \(\frac{2}{3}\) cuốn sách. Hỏi:
a) Bạn nào đã đọc được nhiều trang sách hơn?
b) Phần sách chưa đọc của bạn nào nhiều hơn?
Phương pháp giải:
So sánh \(\frac{3}{5}\) và \(\frac{2}{3}\) bằng cách quy đồng mẫu số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có: $\frac{3}{5} = \frac{{3 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{9}{{15}}$ ; $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 5}}{{3 \times 5}} = \frac{{10}}{{15}}$
Mà $\frac{9}{{15}} < \frac{{10}}{{15}}$ nên $\frac{3}{5} < \frac{2}{3}$.
a) Bạn Tùng đọc được nhiều trang sách hơn.
b) Phần sách chưa đọc của bạn Quân nhiều hơn.
Trong tổng số người bình chọn cho Quốc hoa của Việt Nam, \(\frac{{49}}{{100}}\) số người chọn hoa sen, \(\frac{7}{{20}}\) số người chọn cây tre, \(\frac{3}{{25}}\) số người chọn hoa mai vàng.
So sánh các phân số trên, cho biết loài hoa nào đã được bình chọn nhiều nhất.
Phương pháp giải:
So sánh các phân số bằng cách quy đồng mẫu số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Chọn mẫu số chung là 100
$\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$ ; $\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}$
Giữ nguyên \(\frac{{49}}{{100}}\)
Mà $\frac{{12}}{{100}} < \frac{{35}}{{100}} < \frac{{49}}{{100}}$ nên $\frac{3}{{25}} < \frac{7}{{20}} < \frac{{49}}{{100}}$.
Vậy hoa sen được nhiều người bình chọn nhất.
Hôm nay Nga đọc được một bài toán so sánh rất thú vị trên báo tường phần Toán học của các bạn lớp 4C. Em hãy thử giải bài toán đó và đặt một đề toán tương tự nhé!
Phương pháp giải:
So sánh các phân số bằng cách rút gọn phân số rồi đưa ra kết luận.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
$\frac{{102102}}{{234234}} = \frac{{102102:1001}}{{234234:1001}} = \frac{{102}}{{234}}$
$\frac{{102102102}}{{234234234}} = \frac{{102102102:1001001}}{{234234234:1001001}} = \frac{{102}}{{234}}$
Vậy ba phân số đã cho bằng nhau.
Đề bài tương tự:
So sánh các phân số sau: $\frac{{702}}{{279}};\frac{{702702}}{{279279}};\frac{{702702702}}{{279279279}}$.
Phần C. Vận dụng, phát triển trang 14 trong sách Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 thường chứa các bài toán yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, đòi hỏi khả năng suy luận và giải quyết vấn đề. Các bài toán này không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn rèn luyện tư duy logic và kỹ năng tính toán của học sinh.
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài toán trong phần này, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng bài toán:
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Một cửa hàng có 35 kg gạo tẻ và 28 kg gạo nếp. Người ta chia đều số gạo đó vào các túi, mỗi túi chứa 7 kg. Hỏi có bao nhiêu túi gạo?)
Hướng dẫn giải:
Lưu ý: Khi giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
Đề bài: (Giả sử đề bài là: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.)
Hướng dẫn giải:
Lưu ý: Học sinh cần nhớ công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật để giải bài toán này một cách nhanh chóng và chính xác.
Để giải các bài tập Toán 4 tập 2 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 14 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!