Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

Giải Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 10 phần C: Vận dụng, phát triển

Giaitoan.edu.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh và phụ huynh tìm kiếm lời giải chi tiết các bài tập Toán 4 tập 2. Bài viết này cung cấp đáp án và hướng dẫn giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10, giúp các em học sinh hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và chính xác các lời giải, đảm bảo hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả. Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm 1/4

Câu 11

    Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm $\frac{1}{4}$; sách văn học chiếm $\frac{3}{{20}}$; sách nuôi dạy con chiếm $\frac{3}{{25}}$; sách khoa học công nghệ chiếm $\frac{1}{{20}}$; sách kinh doanh đầu tư chiếm $\frac{{17}}{{100}}$.

    Quy đồng mẫu số các phân số trên.

    Phương pháp giải:

    Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

    Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

    Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

    Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

    Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

    Lời giải chi tiết:

    Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.

    Mẫu số chung là 100

    Ta có:

    $\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$

    \(\frac{3}{{20}} = \frac{{3 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{15}}{{100}}\)

    \(\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}\)

    \(\frac{1}{{20}} = \frac{{1 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{5}{{100}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$ được $\frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{5}{{100}}$ và$\frac{{17}}{{100}}$.

    Câu 9

      Em hãy tìm hiểu về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và hoàn thành bảng dưới đây:

      Tổng số học sinh của lớp em: ..... học sinh.

      Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 1

      a) Với mỗi sở thích đọc, viết phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp.

      b) Rút gọn các phân số đó.

      Phương pháp giải:

      Phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp thì có tử số là số lượng sở thích học mỗi loại sách, mẫu số là số lượng học sinh trong lớp.

      Lời giải chi tiết:

      Em tham khảo số liệu sau đây:

      Tổng số học sinh của lớp em: 40 học sinh.

      Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 0 2

      a)

      - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện tranh là: $\frac{{30}}{{40}}$

      - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện ngắn là: $\frac{{15}}{{40}}$

      - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc sách khoa học là: $\frac{8}{{40}}$

      b) Rút gọn các phân số vừa tìm được

      $\frac{{30}}{{40}} = \frac{{30:10}}{{40:10}} = \frac{3}{4}$

      $\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$

      $\frac{8}{{40}} = \frac{{8:8}}{{40:8}} = \frac{1}{4}$

      Câu 10

        Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả.

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1 1

        Quy đồng mẫu số các phân số trên.

        Phương pháp giải:

        Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

        Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

        Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

        Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Quy đồng các phân số $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$.

        Mẫu số chung là 100

        Ta có:

        $\frac{{19}}{{20}} = \frac{{19 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{95}}{{100}}$

        \(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{90}}{{100}}\)

        \(\frac{{22}}{{25}} = \frac{{22 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{88}}{{100}}\)

        Giữ nguyên phân số $\frac{{87}}{{100}}$

        Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$được $\frac{{95}}{{100}};\frac{{87}}{{100}};\frac{{90}}{{100}}$ và$\frac{{88}}{{100}}$.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 9
        • Câu 10
        • Câu 11

        Em hãy tìm hiểu về sở thích đọc sách của các bạn trong lớp và hoàn thành bảng dưới đây:

        Tổng số học sinh của lớp em: ..... học sinh.

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 1

        a) Với mỗi sở thích đọc, viết phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp.

        b) Rút gọn các phân số đó.

        Phương pháp giải:

        Phân số chỉ số phần học sinh tương ứng trong số học sinh của cả lớp thì có tử số là số lượng sở thích học mỗi loại sách, mẫu số là số lượng học sinh trong lớp.

        Lời giải chi tiết:

        Em tham khảo số liệu sau đây:

        Tổng số học sinh của lớp em: 40 học sinh.

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 2

        a)

        - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện tranh là: $\frac{{30}}{{40}}$

        - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc truyện ngắn là: $\frac{{15}}{{40}}$

        - Phân số chỉ số phần học sinh có sở thích đọc sách khoa học là: $\frac{8}{{40}}$

        b) Rút gọn các phân số vừa tìm được

        $\frac{{30}}{{40}} = \frac{{30:10}}{{40:10}} = \frac{3}{4}$

        $\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$

        $\frac{8}{{40}} = \frac{{8:8}}{{40:8}} = \frac{1}{4}$

        Dưới đây là phân số chỉ số phần nước trong một số loại củ, quả.

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 3

        Quy đồng mẫu số các phân số trên.

        Phương pháp giải:

        Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

        Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

        Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

        Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Quy đồng các phân số $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$.

        Mẫu số chung là 100

        Ta có:

        $\frac{{19}}{{20}} = \frac{{19 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{95}}{{100}}$

        \(\frac{9}{{10}} = \frac{{9 \times 10}}{{10 \times 10}} = \frac{{90}}{{100}}\)

        \(\frac{{22}}{{25}} = \frac{{22 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{88}}{{100}}\)

        Giữ nguyên phân số $\frac{{87}}{{100}}$

        Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{{19}}{{20}};\frac{{87}}{{100}};\frac{9}{{10}}$ và $\frac{{22}}{{25}}$được $\frac{{95}}{{100}};\frac{{87}}{{100}};\frac{{90}}{{100}}$ và$\frac{{88}}{{100}}$.

        Theo một thống kê, trong tổng số lượng sách được người đọc yêu thích, sách kĩ năng sống chiếm $\frac{1}{4}$; sách văn học chiếm $\frac{3}{{20}}$; sách nuôi dạy con chiếm $\frac{3}{{25}}$; sách khoa học công nghệ chiếm $\frac{1}{{20}}$; sách kinh doanh đầu tư chiếm $\frac{{17}}{{100}}$.

        Quy đồng mẫu số các phân số trên.

        Phương pháp giải:

        Nếu mẫu số của một trong hai phân số chia hết cho mẫu số của phân số còn lại thì ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số như sau:

        Lấy mẫu số chung là mẫu số lớn hơn.

        Tìm thừa số phụ bằng cách lấy mẫu số lớn hơn chia cho mẫu số nhỏ hơn.

        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số nhỏ hơn với thừa số phụ tương ứng.

        Giữ nguyên phân số có mẫu số lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Quy đồng mẫu số các phân số $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$.

        Mẫu số chung là 100

        Ta có:

        $\frac{1}{4} = \frac{{1 \times 25}}{{4 \times 25}} = \frac{{25}}{{100}}$

        \(\frac{3}{{20}} = \frac{{3 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{15}}{{100}}\)

        \(\frac{3}{{25}} = \frac{{3 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{12}}{{100}}\)

        \(\frac{1}{{20}} = \frac{{1 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{5}{{100}}\)

        Vậy quy đồng mẫu số của $\frac{1}{4};\frac{3}{{20}};\frac{3}{{25}};\frac{1}{{20}}$ và $\frac{{17}}{{100}}$ được $\frac{{25}}{{100}};\frac{{15}}{{100}};\frac{{12}}{{100}};\frac{5}{{100}}$ và$\frac{{17}}{{100}}$.

        Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

        Giải phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2

        Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 10 phần C yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài tập.

        Bài 1: Giải bài toán về hình học

        Bài toán này yêu cầu học sinh tính chu vi và diện tích của một hình chữ nhật. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật: Chu vi = (dài + rộng) x 2; Diện tích = dài x rộng.

        Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

        • Chu vi: (8 + 5) x 2 = 26cm
        • Diện tích: 8 x 5 = 40cm²

        Bài 2: Giải bài toán về số học

        Bài toán này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính và thứ tự thực hiện các phép tính.

        Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: 12 + 5 x 3 - 8

        1. Thực hiện phép nhân trước: 5 x 3 = 15
        2. Thực hiện phép cộng: 12 + 15 = 27
        3. Thực hiện phép trừ: 27 - 8 = 19

        Bài 3: Giải bài toán về đo lường

        Bài toán này yêu cầu học sinh thực hiện các phép đo lường thời gian, độ dài, khối lượng, diện tích. Để giải bài toán này, học sinh cần nắm vững các đơn vị đo lường và cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường.

        Ví dụ: Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ. Hỏi người đó đi được bao nhiêu km trong 2 giờ?

        Quãng đường = Vận tốc x Thời gian = 5km/giờ x 2 giờ = 10km

        Bài 4: Giải bài toán về ứng dụng thực tế

        Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống. Để giải bài toán này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 35kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        • Số gạo đã bán: 35 x 1/5 = 7kg
        • Số gạo còn lại: 35 - 7 = 28kg

        Lưu ý khi giải bài tập

        Để giải bài tập Toán 4 tập 2 trang 10 phần C một cách hiệu quả, học sinh cần:

        • Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
        • Xác định được các yếu tố quan trọng trong bài toán.
        • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài toán.

        Tài liệu tham khảo

        Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán:

        • Sách giáo khoa Toán 4 tập 2
        • Sách bài tập Toán 4 tập 2
        • Các trang web học toán online uy tín

        Kết luận

        Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập phần C. Vận dụng, phát triển trang 10 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.