Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 29 Toán 4: Hướng dẫn chi tiết

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong phần B, trang 29 sách Toán 4 Kết nối tri thức với thực tiễn. Chúng tôi giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Giaitoan.edu.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 4, Toán 5, Toán 6,... cùng với các bài giảng video chất lượng cao.

Tìm y, biết: a) y + 45 362 = 84 129 + 15 413. Trung bình cộng của hai số là 61, hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó.

Câu 7

    Tìm y, biết:

    a) y + 45362 = 84129 + 15413

    b) y – 41672 = 364247 – 82178

    Phương pháp giải:

    - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

    - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

    Lời giải chi tiết:

    a) y + 45362 = 84129 + 15413

    y + 45362 = 99542

    y = 99542 – 45362

    y = 54 180

    b) y – 41672 = 364247 – 82178

    y – 41672 = 282069

    y = 282069 + 41672

    y = 323741

    Câu 8

      Trung bình cộng của hai số là 61, hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó.

      Phương pháp giải:

      Áp dụng các công thức:

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

      Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

      Lời giải chi tiết:

      Tổng của hai số là:

      61 x 2 = 122

      Số lớn là:

      (122 + 12) : 2 = 67

      Số bé là:

      122 – 67 = 55

      Đáp số: 67 và 55.

      Câu 10

        Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó.

        Phương pháp giải:

        Áp dụng các công thức:

        Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

        Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

        Lời giải chi tiết:

        Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là

        100 : 2 = 50 (m)

        Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

        (50 + 22) : 2 = 36 (m)

        Chiều rộng hình chữ nhật là:

        50 – 36 = 14 (m)

        Đáp số: Chiều dài: 36m

        Chiều rộng: 14m.

        Câu 9

          Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 98, hiệu của hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số.

          Phương pháp giải:

          Áp dụng các công thức:

          Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

          Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

          Lời giải chi tiết:

          Hiệu của hai số là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số

          Vậy hiệu của hai số là 10

          Số lớn là:

          (98 + 10) : 2 = 54

          Số bé là:

          98 – 54 = 44

          Đáp số: 54 và 44.

          Câu 11

            Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng bằng 219, số lớn hơn số bé 98 đơn vị.

            Phương pháp giải:

            - Tìm tổng của hai số = Số trung bình cộng x 2

            - Áp dụng công thức:

            Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

            Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

            Lời giải chi tiết:

            Tổng của hai số là:

            219 x 2 = 438

            Ta có sơ đồ:

            Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 4 1

            Số lớn là:

            (438 + 98) : 2 = 268

            Số bé là:

            438 – 268 = 170

            Đáp số: Số lớn: 268

            Số bé: 170.

            Câu 12

              Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16m, chiều dài hơn chiều rộng 16m.

              a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

              b) Người ta dùng 1/3 diện tích để làm lối đi và trồng hoa, phần còn lại để làm nhà. Tính diện tích phần đất dùng để làm nhà.

              Phương pháp giải:

              a)

              Bước 1: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật = Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông x 4

              Bước 2: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật

              Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật theo công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

              Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

              Bước 4: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

              b)

              - Diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa = diện tích mảnh đất : 3.

              - Diện tích phần đất làm nhà = diện tích mảnh đất – diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa.

              Lời giải chi tiết:

              Chu vi mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m là:

              16 x 4 = 64 (m)

              Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m và bằng 64 m.

              Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

              64 : 2 = 32 (m)

              Ta có sơ đồ:

              Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5 1

              Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

              (32 + 16) : 2 = 24 (m)

              Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

              32 – 24 = 8 (m)

              a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

              24 x 8 = 192 (m2)

              b) Diện tích đất làm lối đi và trồng hoa là:

              192 : 3 = 64 (m2)

              Diện tích phần làm nhà là:

              192 – 64 = 128 (m2)

              Đáp số: a) 192 m2

              b) 128 m2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Câu 7
              • Câu 8
              • Câu 9
              • Câu 10
              • Câu 11
              • Câu 12

              Tìm y, biết:

              a) y + 45362 = 84129 + 15413

              b) y – 41672 = 364247 – 82178

              Phương pháp giải:

              - Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

              - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

              Lời giải chi tiết:

              a) y + 45362 = 84129 + 15413

              y + 45362 = 99542

              y = 99542 – 45362

              y = 54 180

              b) y – 41672 = 364247 – 82178

              y – 41672 = 282069

              y = 282069 + 41672

              y = 323741

              Trung bình cộng của hai số là 61, hiệu của hai số là 12. Tìm hai số đó.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

              Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

              Lời giải chi tiết:

              Tổng của hai số là:

              61 x 2 = 122

              Số lớn là:

              (122 + 12) : 2 = 67

              Số bé là:

              122 – 67 = 55

              Đáp số: 67 và 55.

              Tìm hai số, biết tổng của hai số đó là 98, hiệu của hai số đó là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

              Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

              Lời giải chi tiết:

              Hiệu của hai số là số tự nhiên nhỏ nhất của hai chữ số

              Vậy hiệu của hai số là 10

              Số lớn là:

              (98 + 10) : 2 = 54

              Số bé là:

              98 – 54 = 44

              Đáp số: 54 và 44.

              Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 100 m, chiều dài hơn chiều rộng 22 m. Tìm chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó.

              Phương pháp giải:

              Áp dụng các công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

              Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

              Lời giải chi tiết:

              Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là

              100 : 2 = 50 (m)

              Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

              (50 + 22) : 2 = 36 (m)

              Chiều rộng hình chữ nhật là:

              50 – 36 = 14 (m)

              Đáp số: Chiều dài: 36m

              Chiều rộng: 14m.

              Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng bằng 219, số lớn hơn số bé 98 đơn vị.

              Phương pháp giải:

              - Tìm tổng của hai số = Số trung bình cộng x 2

              - Áp dụng công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

              Số bé = (Tổng  Hiệu) : 2.

              Lời giải chi tiết:

              Tổng của hai số là:

              219 x 2 = 438

              Ta có sơ đồ:

              Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

              Số lớn là:

              (438 + 98) : 2 = 268

              Số bé là:

              438 – 268 = 170

              Đáp số: Số lớn: 268

              Số bé: 170.

              Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16m, chiều dài hơn chiều rộng 16m.

              a) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

              b) Người ta dùng 1/3 diện tích để làm lối đi và trồng hoa, phần còn lại để làm nhà. Tính diện tích phần đất dùng để làm nhà.

              Phương pháp giải:

              a)

              Bước 1: Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật = Độ dài cạnh mảnh đất hình vuông x 4

              Bước 2: Tìm nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật

              Bước 3: Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật theo công thức:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 ;

              Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2.

              Bước 4: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

              b)

              - Diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa = diện tích mảnh đất : 3.

              - Diện tích phần đất làm nhà = diện tích mảnh đất – diện tích phần đất làm lối đi và trồng hoa.

              Lời giải chi tiết:

              Chu vi mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m là:

              16 x 4 = 64 (m)

              Mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi của mảnh đất hình vuông có cạnh 16 m và bằng 64 m.

              Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

              64 : 2 = 32 (m)

              Ta có sơ đồ:

              Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

              Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

              (32 + 16) : 2 = 24 (m)

              Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

              32 – 24 = 8 (m)

              a) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

              24 x 8 = 192 (m2)

              b) Diện tích đất làm lối đi và trồng hoa là:

              192 : 3 = 64 (m2)

              Diện tích phần làm nhà là:

              192 – 64 = 128 (m2)

              Đáp số: a) 192 m2

              b) 128 m2

              Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 29 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Với bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

              Giải phần B. Kết nối trang 29 Toán 4: Tổng quan

              Phần B của bài học trang 29 trong sách Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

              Nội dung chi tiết các bài tập trong phần B

              Phần B bao gồm các bài tập với nhiều dạng khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ số có nhiều chữ số, so sánh số, và giải các bài toán có lời văn.

              Bài 1: Tính

              Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng và trừ số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng và trừ các số tự nhiên, thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và kiểm tra lại kết quả.

              Ví dụ:

              • 3456 + 1234 = ?
              • 5678 - 2345 = ?

              Bài 2: So sánh

              Bài 2 yêu cầu học sinh so sánh các số có nhiều chữ số. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong mỗi số và so sánh chúng từ trái sang phải.

              Ví dụ:

              • 4567 > 3456 (Đúng)
              • 1234 < 2345 (Đúng)

              Bài 3: Giải bài toán có lời văn

              Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán có lời văn liên quan đến các phép tính cộng và trừ. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định được các thông tin quan trọng, và lập kế hoạch giải bài toán.

              Ví dụ:

              Một cửa hàng có 2345 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

              Bài giải:

              Số gạo còn lại là: 2345 - 1234 = 1111 (kg)

              Đáp số: 1111 kg

              Mẹo giải bài tập hiệu quả

              • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
              • Phân tích đề bài và xác định các thông tin quan trọng.
              • Lập kế hoạch giải bài toán và thực hiện các bước giải một cách cẩn thận.
              • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo rằng đáp án của bạn là chính xác.

              Luyện tập thêm

              Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online.

              Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

              Việc nắm vững kiến thức về các phép tính cộng và trừ số có nhiều chữ số là rất quan trọng đối với học sinh lớp 4. Kiến thức này là nền tảng để học sinh học các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Ngoài ra, việc giải các bài toán có lời văn giúp học sinh phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề, những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống.

              Giaitoan.edu.vn – Đồng hành cùng con trên con đường học tập

              Giaitoan.edu.vn tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của học sinh và phụ huynh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải Toán 4, Toán 5, Toán 6,... cùng với các bài giảng video chất lượng cao, giúp học sinh học toán một cách hiệu quả và thú vị.

              Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

              Dạng bài tậpMục tiêu
              Cộng, trừ số có nhiều chữ sốThực hành các phép tính cơ bản
              So sánh số có nhiều chữ sốHiểu giá trị của từng chữ số
              Giải bài toán có lời vănVận dụng kiến thức vào thực tế