Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết Giải phần B. Kết nối trang 34 Toán 4. Bài viết này được giaitoan.edu.vn biên soạn nhằm hỗ trợ các em trong quá trình học tập và ôn luyện môn Toán 4.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Thực hiện yêu cầu sau: a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm. Thực hiện yêu cầu sau: a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

Câu 9

    Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24 cm, chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.

    a) Tính diện tích của hình chữ nhật.

    b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

    Phương pháp giải:

    a) Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

    Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

    Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Ssố bé = (Tổng - Hiệu) : 2

    Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

    b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

    Lời giải chi tiết:

    a) Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    24 : 2 = 12 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    (12 + 2) : 2 = 7 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    12 – 7 = 5 (cm)

    Diện tích của hình chữ nhật là:

    7 × 5 = 35 (cm2)

    Đáp số: 35 cm2

    b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm.

    Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2 1

    Câu 7

      Thực hiện yêu cầu sau:

      a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm.

      b) Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.

      Phương pháp giải:

      a) Vẽ hình vuông cạnh 5 cm. 

      b) Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

      Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vẽ hình vuông theo các bước sau:

      - Vẽ đoạn thẳng DC = 5 cm.

      - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 5 cm, CB = 5 cm.

      - Nối M với N ta được hình vuông MNPQ có cạnh 5 cm.

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 0 1

      b) Chu vi hình vuông ABCD là: 5 × 4 = 20 (cm)

      Diện tích của hình vuông ABCD 5 × 5 = 25 (cm2)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 7
      • Câu 8
      • Câu 9
      • Câu 10

      Thực hiện yêu cầu sau:

      a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh bằng 5 cm.

      b) Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.

      Phương pháp giải:

      a) Vẽ hình vuông cạnh 5 cm. 

      b) Chu vi hình vuông = cạnh × 4.

      Diện tích hình vuông = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Vẽ hình vuông theo các bước sau:

      - Vẽ đoạn thẳng DC = 5 cm.

      - Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = 5 cm, CB = 5 cm.

      - Nối M với N ta được hình vuông MNPQ có cạnh 5 cm.

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1

      b) Chu vi hình vuông ABCD là: 5 × 4 = 20 (cm)

      Diện tích của hình vuông ABCD 5 × 5 = 25 (cm2)

      Thực hiện yêu cầu sau:

      a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

      Phương pháp giải:

      a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

      b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết:

      a) Chiều dài hình chữ nhật là: 5 × 2 = 10 (cm)

      Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

      - Vẽ đoạn thẳng QP = 10 cm

      - Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại Q, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng QM = 5 cm

      - Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại P, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng PN = 5 cm.

      - Nối M với N ta được hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm.

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 2

      b) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) × 2 = 30 (cm)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 10 × 5 = 50 (cm2)

      Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24 cm, chiều dài hơn chiều rộng 2 cm.

      a) Tính diện tích của hình chữ nhật.

      b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

      Phương pháp giải:

      a) Bước 1: Tìm nửa chu vi của hình chữ nhật = Chu vi hình chữ nhật : 2

      Bước 2: Tìm chiều dài, chiều rộng theo công thức:

      Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2; Ssố bé = (Tổng - Hiệu) : 2

      Bước 3: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

      b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài, chiều rộng tìm được.

      Lời giải chi tiết:

      a) Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      24 : 2 = 12 (cm)

      Chiều dài hình chữ nhật là:

      (12 + 2) : 2 = 7 (cm)

      Chiều rộng hình chữ nhật là:

      12 – 7 = 5 (cm)

      Diện tích của hình chữ nhật là:

      7 × 5 = 35 (cm2)

      Đáp số: 35 cm2

      b) Vẽ hình chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 5 cm.

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3

      Cho tam giác ABC có góc A là góc vuông và cạnh AB = 4cm, AC = 7cm.

      Qua đỉnh B vẽ đường thẳng BX song song với AC, qua đỉnh C vẽ đường thẳng CY song song với AB.

      Hai đường thẳng BX và CY cắt nhau tại D ta được hình chữ nhật ABDC.

      a) Nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABDC.

      b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABDC. Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 4

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát hình vẽ xác định các cặp cạnh song, vuông góc trong hình chữ nhật ABDC.

      b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 5

      a) Quan sát hình vẽ ta có:

      Các cặp cạnh song song là: AB và CD ; BD và AC.

      Các cặp cạnh vuông góc là: BD và AB ; BD và DC ; AC và AB ; AC và DC.

      b) Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 7) x 2 = 22 (cm)

      Diện tích của hình chữ nhật là: 4 × 7 = 28 (cm2)

      Câu 10

        Cho tam giác ABC có góc A là góc vuông và cạnh AB = 4cm, AC = 7cm.

        Qua đỉnh B vẽ đường thẳng BX song song với AC, qua đỉnh C vẽ đường thẳng CY song song với AB.

        Hai đường thẳng BX và CY cắt nhau tại D ta được hình chữ nhật ABDC.

        a) Nêu tên các cặp cạnh song song và các cặp cạnh vuông góc với nhau có trong hình chữ nhật ABDC.

        b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABDC. Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 1

        Phương pháp giải:

        a) Quan sát hình vẽ xác định các cặp cạnh song, vuông góc trong hình chữ nhật ABDC.

        b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

        Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

        Lời giải chi tiết:

        Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 3 2

        a) Quan sát hình vẽ ta có:

        Các cặp cạnh song song là: AB và CD ; BD và AC.

        Các cặp cạnh vuông góc là: BD và AB ; BD và DC ; AC và AB ; AC và DC.

        b) Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 7) x 2 = 22 (cm)

        Diện tích của hình chữ nhật là: 4 × 7 = 28 (cm2)

        Câu 8

          Thực hiện yêu cầu sau:

          a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

          b) Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật MNPQ.

          Phương pháp giải:

          a) Vẽ hình chữ nhật có MNPQ có chiều rộng bằng 5 cm, chiều dài gấp đôi chiều rộng.

          b) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2.

          Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

          Lời giải chi tiết:

          a) Chiều dài hình chữ nhật là: 5 × 2 = 10 (cm)

          Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

          - Vẽ đoạn thẳng QP = 10 cm

          - Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại Q, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng QM = 5 cm

          - Vẽ đường thẳng vuông góc với QP tại P, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng PN = 5 cm.

          - Nối M với N ta được hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm.

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 1 1

          b) Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) × 2 = 30 (cm)

          Diện tích của hình chữ nhật là: 10 × 5 = 50 (cm2)

          Khai phá tiềm năng Toán lớp 4! Khám phá ngay Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 – nội dung đột phá trong chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Với bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, đây chính là "chìa khóa" giúp học sinh lớp 4 tối ưu hóa quá trình ôn luyện, củng cố toàn diện kiến thức qua phương pháp tiếp cận trực quan, mang lại hiệu quả học tập vượt trội!

          Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4: Tổng quan

          Bài tập phần B trang 34 trong sách Toán 4 Kết nối tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính với số có nhiều chữ số, đặc biệt là phép cộng và phép trừ. Các bài tập được thiết kế để học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

          Nội dung chi tiết bài tập

          Phần B trang 34 bao gồm các bài tập sau:

          1. Bài 1: Tính nhẩm nhanh các phép cộng và trừ trong phạm vi 1000.
          2. Bài 2: Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
          3. Bài 3: Tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
          4. Bài 4: Bài tập nâng cao về ứng dụng phép cộng và phép trừ trong các tình huống thực tế.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

          Bài 1: Tính nhẩm

          Để tính nhẩm nhanh, các em có thể sử dụng các kỹ năng đã học như phân tích số, cộng trừ theo hàng, hoặc sử dụng các quy tắc tính nhẩm. Ví dụ:

          • 345 + 234 = (300 + 200) + (40 + 30) + (5 + 4) = 500 + 70 + 9 = 579
          • 678 - 123 = (600 - 100) + (70 - 20) + (8 - 3) = 500 + 50 + 5 = 555

          Bài 2: Giải bài toán có lời văn

          Khi giải bài toán có lời văn, các em cần:

          • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
          • Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
          • Lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán.
          • Viết lời giải rõ ràng, đầy đủ các bước.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Ví dụ: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 189 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Lời giải:

          Tổng số gạo đã bán là: 123 + 189 = 312 (kg)

          Số gạo còn lại là: 456 - 312 = 144 (kg)

          Đáp số: 144 kg

          Bài 3: Tìm số chưa biết

          Để tìm số chưa biết, các em cần sử dụng các quy tắc về phép cộng và phép trừ. Ví dụ:

          • x + 234 = 567 => x = 567 - 234 = 333
          • 890 - x = 456 => x = 890 - 456 = 434

          Bài 4: Bài tập nâng cao

          Các bài tập nâng cao thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn, đòi hỏi sự sáng tạo và tư duy logic. Các em cần đọc kỹ đề bài, phân tích các dữ kiện và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

          Lưu ý khi giải bài tập

          • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.
          • Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giúp đỡ.
          • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức.

          Tầm quan trọng của việc học Toán 4

          Toán 4 là nền tảng quan trọng cho các môn học tiếp theo. Việc nắm vững kiến thức Toán 4 sẽ giúp các em học tốt các môn học khác như Vật lý, Hóa học, và các môn khoa học tự nhiên khác. Ngoài ra, Toán 4 còn giúp các em phát triển tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề, và kỹ năng tính toán, những kỹ năng cần thiết cho cuộc sống.

          Kết luận

          Hy vọng với bài giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về Giải phần B. Kết nối trang 34 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 và tự tin hơn trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!