Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 17 phần A yêu cầu học sinh tái hiện lại kiến thức đã học để củng cố và nâng cao khả năng giải quyết vấn đề. Giaitoan.edu.vn cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải bài tập không phải lúc nào cũng dễ dàng, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã biên soạn lời giải chi tiết, kèm theo các bước giải thích rõ ràng.
Tính 8 + 1/7 ....
Tính:
\({\text{a) }}8 + \frac{1}{7} = ....................{\text{ }}\)
\(2 + \frac{8}{9} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5} + 3 = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{7}{9} + 6 = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}8 + \frac{1}{7} = \frac{{56}}{7}{\text{ + }}\frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{{57}}{7}\)
\(2 + \frac{8}{9} = \frac{{18}}{9}{\text{ + }}\frac{8}{9}{\text{ = }}\frac{{26}}{9}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5} + 3 = \frac{3}{5} + \frac{{15}}{5} = \frac{{18}}{5}\)
\(\frac{7}{9} + 6 = \frac{7}{9}{\text{ + }}\frac{{54}}{9}{\text{ = }}\frac{{61}}{9}{\text{ }}\)
Tính:
\(\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = ....................\)
\(\frac{{25}}{{24}} - \frac{{16}}{{24}} = .....................\)
\(\frac{{27}}{{36}} - \frac{{15}}{{36}} = .....................\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{{11 - 5}}{{12}}{\text{ = }}\frac{6}{{12}}{\text{ = }}\frac{1}{2}\)
\(\frac{{25}}{{24}} - \frac{{16}}{{24}} = \frac{{25 - 16}}{{24}}{\text{ = }}\frac{9}{{24}}{\text{ = }}\frac{3}{8}{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{{36}} - \frac{{15}}{{36}} = \frac{{27 - 15}}{{36}}{\text{ = }}\frac{{12}}{{36}}{\text{ = }}\frac{1}{3}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{3}{5} - \frac{1}{2} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{1}{7} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{1}{8} - \frac{1}{9} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{11}} - \frac{9}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{3}{5} - \frac{1}{2} = \frac{6}{{10}} - \frac{5}{{10}}{\text{ = }}\frac{1}{{10}}{\text{ }}\)
\(\frac{1}{7} - \frac{1}{8} = \frac{8}{{56}} - \frac{7}{{56}}{\text{ = }}\frac{1}{{56}}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{1}{8} - \frac{1}{9} = \frac{9}{{72}} - \frac{8}{{72}}{\text{ = }}\frac{1}{{72}}\)
\(\frac{{10}}{{11}} - \frac{9}{{10}} = \frac{{100}}{{110}} - \frac{{99}}{{110}}{\text{ = }}\frac{1}{{110}}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}1 - \frac{1}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{9}{2} - 1 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b)}}\,3 - \frac{6}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{8} - 3 = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}1 - \frac{1}{5} = \frac{5}{5} - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}{\text{ }}\)
\(\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b)}}\,\,3 - \frac{6}{5} = \frac{{15}}{5} - \frac{6}{5} = \frac{9}{5}{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{8} - 3 = \frac{{27}}{8} - \frac{{24}}{8} = \frac{3}{8}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}8 + \frac{1}{7} = ....................{\text{ }}\)
\(2 + \frac{8}{9} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5} + 3 = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{7}{9} + 6 = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện phép cộng hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}8 + \frac{1}{7} = \frac{{56}}{7}{\text{ + }}\frac{1}{7}{\text{ = }}\frac{{57}}{7}\)
\(2 + \frac{8}{9} = \frac{{18}}{9}{\text{ + }}\frac{8}{9}{\text{ = }}\frac{{26}}{9}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{3}{5} + 3 = \frac{3}{5} + \frac{{15}}{5} = \frac{{18}}{5}\)
\(\frac{7}{9} + 6 = \frac{7}{9}{\text{ + }}\frac{{54}}{9}{\text{ = }}\frac{{61}}{9}{\text{ }}\)
Tính:
\(\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = ....................\)
\(\frac{{25}}{{24}} - \frac{{16}}{{24}} = .....................\)
\(\frac{{27}}{{36}} - \frac{{15}}{{36}} = .....................\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{11}}{{12}} - \frac{5}{{12}} = \frac{{11 - 5}}{{12}}{\text{ = }}\frac{6}{{12}}{\text{ = }}\frac{1}{2}\)
\(\frac{{25}}{{24}} - \frac{{16}}{{24}} = \frac{{25 - 16}}{{24}}{\text{ = }}\frac{9}{{24}}{\text{ = }}\frac{3}{8}{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{{36}} - \frac{{15}}{{36}} = \frac{{27 - 15}}{{36}}{\text{ = }}\frac{{12}}{{36}}{\text{ = }}\frac{1}{3}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}\frac{3}{5} - \frac{1}{2} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{1}{7} - \frac{1}{8} = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{1}{8} - \frac{1}{9} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{10}}{{11}} - \frac{9}{{10}} = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}\frac{3}{5} - \frac{1}{2} = \frac{6}{{10}} - \frac{5}{{10}}{\text{ = }}\frac{1}{{10}}{\text{ }}\)
\(\frac{1}{7} - \frac{1}{8} = \frac{8}{{56}} - \frac{7}{{56}}{\text{ = }}\frac{1}{{56}}{\text{ }}\)
\({\text{b) }}\frac{1}{8} - \frac{1}{9} = \frac{9}{{72}} - \frac{8}{{72}}{\text{ = }}\frac{1}{{72}}\)
\(\frac{{10}}{{11}} - \frac{9}{{10}} = \frac{{100}}{{110}} - \frac{{99}}{{110}}{\text{ = }}\frac{1}{{110}}{\text{ }}\)
Tính:
\({\text{a) }}1 - \frac{1}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{9}{2} - 1 = ....................{\text{ }}\)
\({\text{b)}}\,3 - \frac{6}{5} = ....................{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{8} - 3 = ....................{\text{ }}\)
Phương pháp giải:
Viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện phép trừ hai phân số như thông thường.
Lời giải chi tiết:
\({\text{a) }}1 - \frac{1}{5} = \frac{5}{5} - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}{\text{ }}\)
\(\frac{9}{2} - 1 = \frac{9}{2} - \frac{2}{2} = \frac{7}{2}{\text{ }}\)
\({\text{b)}}\,\,3 - \frac{6}{5} = \frac{{15}}{5} - \frac{6}{5} = \frac{9}{5}{\text{ }}\)
\(\frac{{27}}{8} - 3 = \frac{{27}}{8} - \frac{{24}}{8} = \frac{3}{8}{\text{ }}\)
Phần A của bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2 trang 17 tập trung vào việc củng cố kiến thức về các phép tính cơ bản, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100.000. Các bài tập được thiết kế để học sinh có thể áp dụng kiến thức đã học vào các tình huống thực tế, giúp các em hiểu rõ hơn về ý nghĩa và ứng dụng của các phép tính này.
Bài 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng với các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng các số tự nhiên, đặc biệt là việc cộng các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…
Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép trừ với các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững quy tắc trừ các số tự nhiên, đặc biệt là việc trừ các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,…
Bài 3 yêu cầu học sinh thực hiện các phép nhân với các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng nhân và quy tắc nhân các số tự nhiên.
Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia với các số có nhiều chữ số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững bảng chia và quy tắc chia các số tự nhiên.
Giaitoan.edu.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài tập và lời giải chi tiết cho học sinh lớp 4. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất, giúp các em tự tin hơn trong môn Toán.
Ưu điểm của giaitoan.edu.vn |
---|
Lời giải chi tiết, dễ hiểu |
Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm |
Giao diện thân thiện, dễ sử dụng |
Cập nhật bài tập thường xuyên |
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải phần A. Tái hiện củng cố trang 17 Bài tập phát triển năng lực Toán 4 tập 2. Chúc các em học tập tốt!