Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 7 tập 1, chương trình Chân trời sáng tạo. Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp khó khăn, vì vậy giaitoan.edu.vn luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). Một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.

Đề bài

Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). Một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.

Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

Ta tính thể tích của thùng xe sau đó chia cho thể tích của mỗi thùng sẽ được số thùng tối đa có thể xếp được.

Lời giải chi tiết

Thùng xe và thùng hàng đều có dạng hình hộp chữ nhật.

Thể tích của thùng xe là: V = 19 . 8 . 8 = 1 216 (ft3).

Thể tích của một thùng hàng là: v = 2 . 2 . 1 = 4 (ft3).

Số thùng hàng có thể chở nếu biết cách sắp xếp hợp lí là: 1 216 : 4 = 304 (thùng).

Khai phá tiềm năng Toán lớp 7 của bạn! Đừng bỏ lỡ Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo tại chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên toán học. Với bộ bài tập toán thcs được biên soạn chuyên sâu, cập nhật chính xác theo chương trình sách giáo khoa, các em sẽ tự tin ôn luyện, củng cố kiến thức vững chắc và nâng cao khả năng tư duy. Phương pháp học trực quan, sinh động sẽ mang lại hiệu quả học tập vượt trội mà bạn hằng mong muốn!

Giải Bài 5 trang 57 sách bài tập toán 7 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo thuộc chương học về các phép toán với số nguyên. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế và củng cố kiến thức đã học. Việc nắm vững kiến thức nền tảng này là vô cùng quan trọng cho việc học toán ở các lớp trên.

Nội dung chi tiết Bài 5 trang 57

Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các biểu thức số nguyên: Các bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên theo đúng thứ tự ưu tiên.
  • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến số nguyên âm, số nguyên dương: Các bài tập này thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết.
  • Dạng 3: Tìm số chưa biết trong các đẳng thức chứa số nguyên: Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ các quy tắc biến đổi đẳng thức và vận dụng chúng để tìm ra giá trị của số chưa biết.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 5.1 trang 57 SBT Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Tính: a) 12 + (-5); b) (-15) + 8; c) (-2) + (-7); d) 0 + (-3).

Giải:

  • a) 12 + (-5) = 12 - 5 = 7
  • b) (-15) + 8 = -7
  • c) (-2) + (-7) = -9
  • d) 0 + (-3) = -3

Bài 5.2 trang 57 SBT Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Tính: a) 23 + (-13); b) (-18) + 5; c) (-10) + (-5); d) 1 + (-1).

Giải:

  • a) 23 + (-13) = 23 - 13 = 10
  • b) (-18) + 5 = -13
  • c) (-10) + (-5) = -15
  • d) 1 + (-1) = 0

Bài 5.3 trang 57 SBT Toán 7 tập 1 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Tính: a) (-12) + 15; b) 7 + (-20); c) (-18) + (-3); d) (-5) + 0.

Giải:

  • a) (-12) + 15 = 3
  • b) 7 + (-20) = -13
  • c) (-18) + (-3) = -21
  • d) (-5) + 0 = -5

Mẹo giải nhanh các bài tập về số nguyên

Để giải nhanh các bài tập về số nguyên, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:

  • Nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên: Cộng hai số nguyên cùng dấu, ta cộng các giá trị tuyệt đối và giữ nguyên dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, ta lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.
  • Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng: a + b = b + a; (a + b) + c = a + (b + c).
  • Biến đổi các biểu thức về dạng đơn giản nhất: Ví dụ, (-a) + b = b - a.

Ứng dụng của kiến thức về số nguyên trong thực tế

Kiến thức về số nguyên được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0°C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Tính độ cao: Độ cao so với mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên dương, còn độ sâu dưới mực nước biển được biểu diễn bằng số nguyên âm.
  • Tính tiền: Khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, còn khoản tiền có được biểu diễn bằng số nguyên dương.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán 7 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7